-
Giới thiệu Cáp quang treo 12Fo ADSS KV150
- Cáp quang treo 12Fo ADSS KV150 là loại cáp quang singlemode với 12 sợi quang (12FO/12 core) được thiết kế để treo trên không, không cần dây cáp thép chịu lực đi kèm, phù hợp các tuyến đi chung với đường dây điện lực. Cáp quang treo 12Fo ADSS KV150 sử dụng kết cấu phi kim loại và vật liệu vỏ HDPE, cáp có khả năng chịu tia UV, chống ăn mòn, hạn chế ảnh hưởng của từ trường và phóng điện bề mặt khi đi gần đường dây trung – cao thế.
- Cáp quang treo 12Fo ADSS KV150 chịu lực kéo mà không cần dây néo thép riêng. Ký hiệu KV150 cho biết cáp được tối ưu cho khoảng vượt thông thường tới khoảng 150 m giữa hai điểm treo, phù hợp các tuyến đường dây điện ở khu vực nông thôn, khu đô thị ít chướng ngại vật hoặc các tuyến nội bộ trong khu công nghiệp.
- Cáp quang treo 12Fo ADSS KV150 với 12 sợi quang bên trong, cáp đáp ứng tốt các tuyến backbone nhỏ, tuyến nhánh, hoặc các dự án camera, FTTH doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể chia VLAN hoặc nhiều dịch vụ trên từng sợi quang riêng biệt.
-
Cấu trúc của Cáp quang ADSS 24Fo KV150
- Sợi quang: đa số sử dụng tiêu chuẩn singlemode G.652.D hoặc G.655, tối ưu cho truyền dẫn khoảng cách xa ở bước sóng 1310 nm và 1550 nm. Sợi quang được thiết kế liên tục, không có mối hàn trong ruột cáp, giúp giảm suy hao.
- Ống đệm lỏng (loose tube): là ống nhựa chứa dầu hoặc hợp chất nhồi đặc biệt bao bọc sợi quang, cho phép sợi quang di chuyển bên trong để giảm lực tác động cơ học trực tiếp. Ống đệm thường được chế tạo từ vật liệu chịu tia UV, chịu nhiệt, giúp bảo vệ sợi quang trước rung động, co giãn nhiệt và uốn cong.
- Phần tử chịu lực trung tâm FRP (Fiber Reinforced Plastic): là thanh composite phi kim loại nằm giữa lõi cáp, đóng vai trò chịu lực kéo chính cho toàn bộ cấu trúc. Việc dùng FRP thay thép giúp cáp không bị cảm ứng điện, giảm nguy cơ phóng điện khi treo gần đường dây điện cao thế.
- Sợi độn và sợi chống thấm: sợi độn được bố trí xen kẽ với các ống đệm để giữ hình tròn cho lõi cáp; sợi chống thấm và băng chống thấm quấn quanh lõi giúp ngăn nước và hơi ẩm xâm nhập dọc thân cáp.
- Lớp sợi gia cường aramid: bên ngoài lõi cáp, nhiều dòng cáp ADSS sử dụng lớp sợi aramid (Kevlar) quấn quanh để tăng khả năng chịu kéo và hấp thụ tải trọng gió. Lớp này giúp cáp giữ độ võng ổn định, hạn chế đứt gãy khi có gió bão hoặc băng tuyết (với khu vực khí hậu lạnh).
- Vỏ bảo vệ ngoài HDPE: lớp vỏ ngoài bằng nhựa HDPE màu đen chịu tia cực tím, chịu mưa nắng, hóa chất và môi trường muối biển.
- Với cáp 24FO KV150, số lượng ống đệm và/hoặc mật độ sợi bên trong ống sẽ nhiều hơn nhưng triết lý cấu trúc vẫn giống cáp 12FO: lõi trung tâm FRP, các ống đệm/băng chống ẩm, sợi aramid, và vỏ HDPE.
-
Ứng dụng của Cáp quang treo 12Fo ADSS khoảng vượt KV150
- Triển khai mạng truyền dẫn trục và nhánh cho nhà mạng Internet, nhà mạng truyền hình IPTV, ISP địa phương.
- Kết nối các trạm BTS, điểm POP, cabinet, OLT với các node phân phối hoặc khu dân cư.
- Hệ thống camera giám sát giao thông, khu đô thị, nhà xưởng, khu công nghiệp.
- Mạng nội bộ cho khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nghỉ dưỡng, resort, trường học, bệnh viện, tòa nhà.
- Nhờ khả năng chịu lực và chống thời tiết tốt, cáp 12FO ADSS KV150 rất thích hợp cho các tuyến ở vùng nông thôn, miền núi, khu vực ngập nước hoặc địa hình phức tạp, nơi việc chôn cáp hoặc kéo cáp ngầm tốn nhiều chi phí.
-
Thông số kỹ thuật Cáp quang treo 12Fo ADSS khoảng vượt KV150
- Tên sản phẩm: Cáp quang treo 12Fo ADSS khoảng vượt KV150
- Mã sản phẩm: ADSS-12Fo-KV150
- Cấu trúc quang: 12 sợi quang singlemode tiêu chuẩn G.652.D hoặc G.655, làm việc ở bước sóng 1310 nm và 1550 nm. Suy hao điển hình khoảng 0,35 dB/km ở 1310 nm và 0,22 dB/km ở 1550 nm tùy loại sợi và nhà sản xuất.
- Cấu trúc cơ học: lõi trung tâm FRP phi kim loại, ống đệm lỏng nhồi dầu hoặc dry core, sợi/băng chống thấm, sợi aramid gia cường và vỏ ngoài HDPE màu đen.
- Đường kính và khối lượng: đường kính ngoài thường khoảng 11–13 mm cho các loại 12FO khoảng vượt 100–200 m, khối lượng khoảng 100–180 kg/km. Các giá trị này giúp dễ tính toán tải trọng treo trên cột và độ võng tiêu chuẩn khi thi công.
- Bán kính uốn cong: khi lắp đặt thường yêu cầu tối thiểu khoảng 20 lần đường kính ngoài của cáp, và sau khi lắp đặt duy trì tối thiểu khoảng 10 lần đường kính cáp để tránh gãy vi sợi quang.
- Đặc tính cơ học: lực kéo cho phép trong vận hành thường ở mức ≥ 3–6 kN tùy dòng sản phẩm, lực kéo tối đa khi lắp đặt có thể gấp đôi mức vận hành. Cáp cũng được thiết kế chịu nén tối thiểu khoảng 2000–2500 N/100 mm, chịu va đập nhiều lần với các mức năng lượng chuẩn (ví dụ E=3 Nm hoặc 10 Nm).
- Đặc tính môi trường: dải nhiệt độ làm việc phổ biến từ -30°C đến +60°C, nhiệt độ lắp đặt thường từ khoảng -5°C đến +50°C. Vỏ HDPE giúp cáp chịu tia UV, độ ẩm tương đối từ 0–100% không đọng sương, tuổi thọ tính toán có thể đạt 15–25 năm tùy cấu hình.
- Đặc tính điện môi: nhờ cấu trúc phi kim, cáp có khả năng chịu điện áp phóng điện trên bề mặt ở mức từ 10–20 kV DC hoặc tương đương trên điện áp AC 50–60 Hz tùy tiêu chuẩn thử nghiệm. Điều này quan trọng khi treo cáp cùng tuyến với đường dây điện lực có mức điện áp trung – cao thế.
- Khoảng vượt: với mã KV150, cáp được tính toán để đáp ứng an toàn khi treo vượt nhịp đến khoảng 150 m với điều kiện tải gió tiêu chuẩn, đảm bảo độ võng và lực kéo nằm trong giới hạn cho phép.
-
Viễn Thông 3A chuyên cung cấp Thiết bị quang, Thiết bị mạng, Cáp quang Chính hãng
- HOTLINE: 0983.699.563
- Email: 3a.vienthong@gmail.com
- Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
-
Thông số kỹ thuật Cáp quang treo 12Fo ADSS khoảng vượt KV150
- Tên sản phẩm: Cáp quang treo 12Fo ADSS khoảng vượt KV150
- Mã sản phẩm: ADSS-12Fo-KV150
- Cấu trúc quang: 12 sợi quang singlemode tiêu chuẩn G.652.D hoặc G.655, làm việc ở bước sóng 1310 nm và 1550 nm. Suy hao điển hình khoảng 0,35 dB/km ở 1310 nm và 0,22 dB/km ở 1550 nm tùy loại sợi và nhà sản xuất.
- Cấu trúc cơ học: lõi trung tâm FRP phi kim loại, ống đệm lỏng nhồi dầu hoặc dry core, sợi/băng chống thấm, sợi aramid gia cường và vỏ ngoài HDPE màu đen.
- Đường kính và khối lượng: đường kính ngoài thường khoảng 11–13 mm cho các loại 12FO khoảng vượt 100–200 m, khối lượng khoảng 100–180 kg/km. Các giá trị này giúp dễ tính toán tải trọng treo trên cột và độ võng tiêu chuẩn khi thi công.
- Bán kính uốn cong: khi lắp đặt thường yêu cầu tối thiểu khoảng 20 lần đường kính ngoài của cáp, và sau khi lắp đặt duy trì tối thiểu khoảng 10 lần đường kính cáp để tránh gãy vi sợi quang.
- Đặc tính cơ học: lực kéo cho phép trong vận hành thường ở mức ≥ 3–6 kN tùy dòng sản phẩm, lực kéo tối đa khi lắp đặt có thể gấp đôi mức vận hành. Cáp cũng được thiết kế chịu nén tối thiểu khoảng 2000–2500 N/100 mm, chịu va đập nhiều lần với các mức năng lượng chuẩn (ví dụ E=3 Nm hoặc 10 Nm).
- Đặc tính môi trường: dải nhiệt độ làm việc phổ biến từ -30°C đến +60°C, nhiệt độ lắp đặt thường từ khoảng -5°C đến +50°C. Vỏ HDPE giúp cáp chịu tia UV, độ ẩm tương đối từ 0–100% không đọng sương, tuổi thọ tính toán có thể đạt 15–25 năm tùy cấu hình.
- Đặc tính điện môi: nhờ cấu trúc phi kim, cáp có khả năng chịu điện áp phóng điện trên bề mặt ở mức từ 10–20 kV DC hoặc tương đương trên điện áp AC 50–60 Hz tùy tiêu chuẩn thử nghiệm. Điều này quan trọng khi treo cáp cùng tuyến với đường dây điện lực có mức điện áp trung – cao thế.
- Khoảng vượt: với mã KV150, cáp được tính toán để đáp ứng an toàn khi treo vượt nhịp đến khoảng 150 m với điều kiện tải gió tiêu chuẩn, đảm bảo độ võng và lực kéo nằm trong giới hạn cho phép.
-
Viễn Thông 3A chuyên cung cấp Thiết bị quang, Thiết bị mạng, Cáp quang Chính hãng
- HOTLINE: 0983.699.563
- Email: 3a.vienthong@gmail.com
- Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
Download Datasheet:
Thêm đánh giá
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *






