Dịch vụ
CAM KẾT Chính hãng
Dịch vụ
Hỗ trợ Nhanh chóng
Dịch vụ
Free ship Nội thành
Dịch vụ
HOTLINE: 0983.699.563
TIN KHUYẾN MÃI
  Hướng dẫn lắp đặt mạng Wifi cho Công ty Văn Phòng   |   Thi công lắp đặt camera giám sát cho Văn phòng, Gia đình   |   CÁP QUANG COMMSCOPE MULTIMODE OM3   |   Thi công mạng Lan, điện nhẹ cho văn phòng, khối doanh nghiệp   |   Wifi marketing là gì   |   Module quang SFP là gì   |   Máy hàn cáp quang là gì? Ứng dụng như thế nào?   |   Dao cắt sợi quang là gì? Phân loại dao cắt hiện nay   |   Bộ chuyển đổi quang điện là gì? Nguyên lý và hướng dẫn sử dụng   |   Măng xông quang là gì? Cấu tạo của măng xông quang   |   Hướng dẫn hàn nối cáp quang chi tiết   |   Switch PoE là gì? Lợi ích khi sử dụng switch PoE?   |   Sự khác nhau giữa cáp quang singlemode và multimode   |   Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Dây nhảy quang, Dây nhảy quang SC, LC, ST, FC, Fiber Optic Patch Cord   |   Cáp quang là gì, ứng dụng của cáp quang   |   Sự khác biệt dây cáp quang multimode OM1, OM2, OM3, OM4   |   Bộ chia quang splitter là gì? Tìm hiểu về công dụng và cách sử dụng   |   Bộ chuyển đổi video sang quang - Khái niệm và cách hoạt động   |   Cáp mạng chống nhiễu là gì   |   Tìm hiểu về Wifi 6: Công nghệ mới nhất đang được ưa chuộng   |   Wi-Fi Mesh Là Gì? Tìm Hiểu Về Công Nghệ Mạng Lưới Wi-Fi Mesh   |   Hướng dẫn sử dụng Bộ chuyển đổi quang điện - Converter Quang   |   Ưu điểm và nhược điểm của cáp quang   |   Cẩm nang mua cáp mạng chất lượng và phù hợp nhất   |   Hộp phối quang ODF là gì, ODF là gì   |   Sự khác biệt giữa tần số 2.4GHz và 5GHz trong mạng wifi   |   Dây nhảy quang là gì và các loại dây nhảy quang phổ biến   |   Thi công lắp đặt Camera văn phòng, gia đình, quán ăn, nhà hàng   |   Lắp đặt mạng wifi quảng cáo cho nhà hàng, quán cafe   |   So sánh bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi và 2 sợi quang   |   Lắp đặt camera cho văn phòng   |   Lắp đặt camera cho gia đình   |   Ứng dụng của dây nhảy quang Multimode OM3   |   Lắp đặt camera quan sát giá rẻ   |   Đặc điểm, phân loại và ứng dụng của măng xông quang   |   Dây nhảy mạng là gì? Phân loại các loại dây nhảy mạng   |   Tìm hiểu về cáp quang Multmode 4FO, 8FO,12FO và ứng dụng   |   Thanh nguồn PDU là gì   |   PATCH PANEL là gì? ứng dụng của PATCH PANEL?   |   Cáp quang 12Fo singlemode là gì, Phân loại, Ứng dụng   |   Dây nhảy quang OM5 multimode - Khám phá tính năng và ứng dụng   |   Ưu điểm của Dây nhảy quang OM5 so với OM3 và OM4 là gì?   |   Cách chọn mua máy hàn cáp quang tốt nhất   |   Tìm hiểu về phân cực trong hệ thống MTP/MPO   |   So sánh sự khác nhau giữa CWDM vs DWDM   |   Cách kiểm tra cáp mạng Commscope Chính hãng   |   Switch Công nghiệp là gì? Ứng dụng của Switch Công nghiệp   |   Tìm Hiểu Về Cáp HDMI: Tất tần tật những thông tin cần biết   |   Cáp mạng Cat7 là gì?   |   Dây nhảy quang OM4 MultiMode là gì ứng dụng như thế nào   |   Bút soi quang là gì? Hướng dẫn sử dụng bút soi quang   |   So sánh sự khác nhau giữa Hạt mạng Cat̀5 và Hạt mạng Cat6   |   Tìm hiểu về thanh đấu nối Patch Panel commscope   |   SFP có thể điều chỉnh DWDM   |   Cáp quang Multimode: Định nghĩa và Ứng dụng   |   Tìm hiểu bộ chuyển đổi quang điện của hãng BTON   |   Bộ chuyển đổi tín hiệu Video sang quang là gì   |   Tổng hợp các loại Cáp mạng CAT6 sử dụng nhiều trong dự án   |   Ống nhựa HDPE và PE khác nhau như thế nào   |   Layer 2 Switch và Layer 3 Switch : Bạn chọn cái nào?   |   ​Cáp điện thoại: Định nghĩa, Cấu trúc và Phân loại   |   Máy hàn cáp quang skycom là gì? mua máy hàn skycom giá rẻ   |   Cách phân biệt cáp quang singlemode và multimode   |   Tìm hiểu về máy đo công suất quang   |   Cáp quang phi kim loại luồn cống là gì?   |   Sự khác nhau giữa dây nhảy quang chuẩn APC và UPC   |   Sự khác nhau giữa mạng AON và PON   |   Tìm hiểu về thanh Patch panel Commscope   |   Đơn vị U trong tủ rack mạng - Khái niệm cơ bản và ứng dụng trong quản lý thiết bị   |   Tìm hiểu Bộ chia tách quang PLC Splitter   |   Thi công mạng quang, điện nhẹ, hàn nối cáp quang, kéo cáp   |   ​Phân biệt Hộp phối quang ODF trong nhà và ODF ngoài trời   |   Tìm hiểu nhân mạng âm tường CAT5E và CAT6 của AMP/Commscope   |   Phân biệt Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   Lắp đặt camera giá tốt tại Hà Nội   |   Bảng giá lắp đặt Camera Giá tốt tại Hà Nội   |   ​Lắp đặt camera cho biệt thự giá tốt tại Hà Nội   |   Sự khác nhau giữa cáp mạng UTP và STP   |   Tìm hiểu Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Thi công mạng LAN điện nhẹ   |   Bảng Báo Giá Chi Tiết Dây nhảy quang Singlemode và Multimode   |   Thi công điện mạng LAN văn phòng Hà Nội   |   Lắp đặt camera tại nhà Hà Nội   |   Hàn nối cáp quang tại Hà Nội   |   Nhân mạng âm tường là gì, phân loại nhân mạng âm tường   |   Bộ suy hao quang   |   ​Sự khác nhau giữa dây hàn quang và dây nhảy quang singlemode   |   Dây nhảy quang MTP/MPO là gì? Tìm hiểu về MPT/MPO   |   Kìm bấm mạng là gì? Cùng tìm hiểu về kìm bấm mạng và Công dụng của nó   |   Phân Loại Các Loại Cáp Mạng FTP, UTP, STP, SFTP, FFTP: Hướng Dẫn Chọn Cáp Phù Hợp   |   Bộ treo cáp quang ADSS là gì? Cấu tạo và Ứng dụng chi tiết   |   Converter quang Công nghiệp là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết   |   Phân biệt thanh nguồn PDU C13, C14   |   Hướng dẫn bấm hạt mạng chống nhiễu CAT6A, CAT7   |   So sánh Cáp mạng CAT5E, CAT6, CAT7, CAT8 và Ứng dụng cho từng hệ thống mạng   |   Phân Biệt Các Loại Bước Sóng Trong Cáp Quang 850nm, 1310nm, 1550nm Singlemode và Multimode   |   Cách lắp đặt Patch Panel CAT6 vào tủ rack tủ mạng   |   Tìm hiểu về mạng FTTH và FTTx   |   Mạng lõi Core Network - Backbone là gì?   |   Cáp quang luồn cống là gì? Ứng dụng và lợi ích cho doanh nghiệp   |   Cáp quang Có kim loại là gì? Cấu tạo và Ứng dụng chi tiết   |   Phụ kiện bên trong hộp phối quang ODF bao gồm những gì?   |   Fast Connector Là Gì? Tìm Hiểu Chuyên Sâu Về Đầu Bấm Quang Nhanh   |   Hướng dẫn bấm đầu nối quang nhanh Fast Connector chi tiết   |   Những lưu ý khi mua Bộ chuyển đổi quang điện ( Converter quang)   |   Tìm hiểu về cáp quang và các loại cáp quang đang được sử dụng phổ biến   |   Dây nhảy quang dùng để làm gì? tầm quan trọng của dây nhảy quang trong hệ thống mạng   |   Đầu ghi camera là gì? Vai trò quan trọng trong hệ thống camera giám sát   |   Phụ kiện quang bao gồm những gì?   |   Cáp quang indoor và cáp quang outdoor khác nhau như thế nào?   |   Cáp quang treo của Hãng Vinacap và hãng Viettel có gì đặc biệt?   |   Phân loại các loại dây nhảy mạng hãng Commscope   |   Tìm hiểu các loại hạt mạng phổ biến hiện nay   |   Đầu bấm mạng là gì? Phân loại đầu bấm mạng   |   Vì sao cáp quang 4Fo Vinacap được ưa chuộng   |   Tìm hiểu về măng xông quang ngầm từ 12Fo đến 96Fo   |   Tiêu chuẩn Cáp quang treo ADSS, có lớp bảo vệ FRP   |   Ống nhựa xoắn HDPE là gì? Đặc điểm và Ứng dụng   |   Tìm hiểu về cáp mạng LS, đặc điểm và tính năng nổi bật   |   Hướng dẫn đấu nối và cách sử dụng dây nhảy quang singlemode đúng cách   |   Tìm hiểu cáp quang multimode của hãng Haxin   |   Phân loại và vai trò của kìm bấm mạng   |   ​Tổng hợp các loại dây nhảy quang phổ biến trên thị trường Việt Nam   |   Các bước hàn nối cáp quang trong hộp phối quang ODF   |   Các đặc điểm nổi bật trên dây nhảy quang MPO/MPT   |   Converter quang là thiết bị gì?   |   Cáp Quang Multimode OM3 và OM4 là gì   |   ​Bộ chuyển đổi quang điện converter 2 sợi multimode là gì?   |   Dây nhảy quang là gì?   |   Cáp quang Multimode là gì?   |   Tìm hiểu Bộ Treo Néo Cáp Quang ADSS Khoảng Vượt KV100-KV500   |   Hộp cáp điện thoại là gì? Phân loại hộp MDF, IDF   |   Hướng dẫn hàn cáp quang vào măng xông quang   |   Tìm hiểu về cáp quang 2Fo, 4Fo ống lỏng   |   Đầu chụp mạng là gì? Tìm hiểu cấu tạo ứng dụng chi tiết của đầu chụp mạng   |   Cáp quang treo là gì? Phân loại cáp quang treo   |   Dây nhảy quang AOC là gì? Ứng dụng và Ưu điểm của dây nhảy quang AOC   |   Hướng dẫn bấm ổ cắm mạng âm tường CAT7   |   Tìm hiểu về Bộ néo cáp quang ADSS   |   Bộ treo néo cáp quang ADSS là gì?   |   Cáp quang treo hình số 8 là gì?   |   Phân biệt các loại dây nhảy quang   |   Dây nhảy quang multi core là gì?   |   Tủ rack dùng để làm gì? Cấu tạo và Ứng dụng   |   Tủ rack trong nhà indoor là gì?   |   Tìm hiểu tủ rack ngoài trời Outdoor Rack   |   Cáp quang PKL Phi kim loại là gì? Cấu trúc và ứng dụng   |   Cáp quang treo F8 Bọc kim loại là gì?   |   Tìm hiểu cáp quang singlemode Thương hiệu Postef   |   Cáp quang biển là gì? Cấu tạo và Nguyên lý hoạt động   |   Việt Nam có bao nhiêu tuyến cáp quang biển?   |   Có phải cáp quang biển hay bị đứt do cá mập cắn? Quy trình sửa chữa một tuyến cáp quang biển bị đứt như thế nào?   |   So sánh Cáp mạng CAT5E UTP và Cáp mạng CAT6 UTP Commscope   |   So sánh chi tiết Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   VCSEL là gì? Ứng dụng như thế nào   |   ​​Mặt nạ mạng hay Ổ cắm mạng Commscope là gì?   |   Măng xông quang chống sét OPGW là gì? Cấu tạo và ứng dụng   |   Tìm hiểu về Bộ chuyển đổi quang điện Converter quang Optone   |   Thiết bị đầu cuối ONT là gì? Cấu tạo và ứng dụng   |   Nguyên lý hoạt động của thiết bị ONT, Phân biệt OLT và ONT   |   ​​Thiết bị mạng Cisco là gì?   |
  • cap-quang-1fo-boc-chat-viettel-cuon-1000m
  • cap-quang-1fo-boc-chat-viettel

Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel cuộn 1000m

  • Mã sản phẩm: 1fo-boc-chat
  • Thương hiệu: M3-VIETTEL
  • Loại sản phẩm: CÁP QUANG
  • LIÊN HỆ
    - +
    Gọi ngay : 0983.699.563 để có được giá tốt nhất
    • Cam kết 100% chính hãng
    • Giá cả cạnh tranh, khuyến mãi cực lớn
    • Đổi/Trả sản phẩm trong 15 ngày
    • SDT: 0342.415.555
    1. Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel (hay còn gọi là cáp quang thuê bao 1 core, cáp FTTH 1FO) là loại cáp quang Singlemode( 1 sợi) được bọc chặt bởi lớp ống buffer và các lớp bảo vệ khác và được sản xuất bởi Viettel đáp ứng các tiêu chuẩn TCVN 6745-3:2000 và TCN 68-160:1996 áp dụng cho cáp quang viễn thông.
    2. Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel có thể làm việc ổn định lâu dài, đảm bảo độ suy hao thấp, chống chịu tốt với thời tiết, môi trường nhiệt đới nóng ẩm tại Việt Nam
    3. Cáp quang 1Fo bọc chặt có dạng dẹt bằng lớp vỏ nhựa đặc biệt, kích thước nhỏ gọn, được thiết kế chuyên dụng cho đường truyền thuê bao quang từ tủ cáp, hộp cáp đến modem tại nhà khách hàng hoặc các điểm sử dụng cuối.​
    4. Khác với các loại cáp ống lỏng (loose tube) thường thấy ở các tuyến cáp trục lớn ngoài trời, cáp bọc chặt có lớp vỏ bảo vệ ôm sát sợi quang. Điều này giúp sợi cáp trở nên linh hoạt hơn, dễ dàng uốn cong khi thi công trong nhà, đi dây trong các ống ghen nhỏ hẹp hay luồn lách qua các góc tường mà không lo bị gãy gập hay mất tín hiệu.
    cap-quang-1fo-boc-chat-viettel
    • Cấu trúc Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel cuộn 1000m

    • Lõi sợi quang (Core) và lớp phản xạ (Cladding)​

    1. Lõi sợi quang (Core): Được làm từ Silica (SiO₂) pha Germanium với chỉ số chiết suất cao hơn lớp vỏ phản xạ, cho phép truyền dẫn ánh sáng (tín hiệu quang) theo nguyên lý phản xạ toàn phần.​
    2. Lớp phản xạ (Cladding): Cũng làm từ Silica nhưng có chỉ số chiết suất thấp hơn, bao quanh lõi và giữ cho tia sáng luôn phản xạ trở lại, hạn chế thất thoát tín hiệu.​
    3. Đối với cáp quang 1Fo singlemode Viettel, kích thước tiêu chuẩn của lõi và vỏ thường là 9/125 µm (core 9 µm, cladding 125 µm), phù hợp với chuẩn G.652D và G.657A dùng trong hầu hết hạ tầng FTTH, MAN, backbone tại Việt Nam.​
    • Lớp phủ sơ cấp (Coating) và lớp bọc chặt (Tight Buffer)​

    1. Lớp phủ sơ cấp (Coating): Là lớp nhựa mềm bọc quanh cladding, đường kính khoảng 250 µm, có tác dụng bảo vệ sợi quang chống trầy xước, ẩm và va chạm nhẹ trong quá trình sản xuất, vận chuyển, thi công.​
    2. Lớp bọc chặt (Tight Buffer): Chính là điểm khác biệt quan trọng của cáp bọc chặt so với cáp ống lỏng (loose tube). Lớp này làm bằng nhựa đặc, đường kính khoảng 600–900 µm, ôm sát sợi quang, giúp sợi cáp chịu lực uốn và va chạm cơ học tốt hơn.​
    • Sợi gia cường, sợi bóc và vỏ ngoài HDPE/PVC​

    1. Sợi gia cường FRP hoặc thép: Nằm ở giữa hoặc hai bên mép cáp, giúp tăng cường khả năng chịu lực kéo, tránh gãy khi thi công kéo cáp qua khoảng vượt xa.​
    2. Lớp sợi Aramid (Kevlar): Bện quanh lõi cáp, đóng vai trò như “áo giáp” bảo vệ sợi quang khỏi lực kéo, va đập và rung lắc trong quá trình sử dụng.​
    3. Sợi bóc (Ripcord): Hỗ trợ kỹ thuật viên bóc tách vỏ ngoài nhanh chóng và gọn gàng mà không làm tổn hại đến lớp bên trong.
    cau-truc-cap-quang-1fo-boc-chat
    • Ứng dụng thường xuyên của Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel​

    • Đối với các khu dân cư, chung cư, tòa nhà văn phòng, sử dụng cáp quang 1Fo Viettel giúp đảm bảo tốc độ internet ổn định, giảm thiểu suy hao khi kéo đường dài, đặc biệt phù hợp với gói cước băng thông cao.​
    • Hiện nay, các hệ thống camera giám sát tầm xa, chạy dọc đường phố, khu công nghiệp, nhà xưởng, trang trại… đều ưu tiên dùng cáp quang 1Fo kết hợp với converter quang – điện. Cáp quang giúp truyền tín hiệu hình ảnh đi xa hàng km mà không bị nhiễu, không suy hao như sử dụng cáp đồng trục, đảm bảo hình ảnh rõ nét và ổn định.​
    • Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel, với vỏ bền, sợi gia cường chắc chắn, rất thích hợp để treo cột ngoài trời, đi dọc hàng rào, tường rào hoặc trong ống bảo vệ dưới đất cho các tuyến camera dài.​
    • Các doanh nghiệp có nhiều tòa nhà, nhà xưởng cách xa nhau thường dùng cáp quang 1Fo singlemode để kết nối mạng nội bộ (LAN) giữa các điểm, giúp truyền dữ liệu, camera, thoại IP, hệ thống quản lý tập trung. Nhờ suy hao thấp, cáp quang 1Fo Viettel cho phép kết nối ổn định trên quãng đường dài, đáp ứng nhu cầu tốc độ cao 1Gbps, 10Gbps và hơn nữa.​
    • Cáp quang 1Fo bọc chặt phù hợp đi trong máng cáp, ống nhựa kỹ thuật, hầm cáp hoặc kết hợp với các patch panel, ODF quang trong tủ rack.​
    • Hệ thống truyền hình, truyền thanh, hạ tầng viễn thông chuyên dụng​
    • Ngoài internet và camera, cáp quang 1Fo bọc chặt còn được dùng trong:​
    • Hệ thống truyền thanh thông minh của phường, xã, khu đô thị, khu công nghiệp.​
    • Mạng quang riêng của ngành điện lực, đường sắt, cơ quan nhà nước, doanh nghiệp lớn.​
    • Thông số kỹ thuật Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel

    1. Tên sản phẩm: Cáp quang 1FO bọc chặt M3 – Viettel (dây thuê bao quang 1 core).​
    2. Chiều dài cuộn: 1000 m/cuộn (đóng cuộn gỗ hoặc cuộn nhựa).​
    3. Số sợi quang: 1 sợi (1FO, 1 core).​
    4. Loại sợi: Singlemode, chuẩn G.652D hoặc G.657A (uốn cong tốt).​
    5. Bước sóng hoạt động: 1310 nm, 1490 nm, 1550 nm, có thể hỗ trợ tới 1627 nm tùy cấu hình hệ thống.​
    6. Nhờ sử dụng sợi quang đơn mốt chuẩn quốc tế, cáp tương thích tốt với thiết bị quang FTTH, converter, module SFP, OLT/ONU… đang sử dụng tại Việt Nam.​
    7. Các thông số suy hao điển hình của sợi quang singlemode trong cáp 1FO Viettel:​
    8. Suy hao tại 1310 nm: khoảng ≤ 0,35 dB/km (tùy lô sản xuất).​
    9. Suy hao tại 1490 nm: khoảng ≤ 0,3 dB/km.​
    10. Suy hao tại 1550 nm: khoảng ≤ 0,23 dB/km.​
    11. Để đánh giá khả năng thi công và độ bền của cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel, các thông số cơ lý sau rất quan trọng:​
    12. Lực kéo tối đa khi lắp đặt: khoảng 2000–2700 N (tùy dòng cáp cụ thể và cấu trúc gia cường).​
    13. Lực kéo tối đa khi làm việc: khoảng 1300 N.​
    14. Lực nén lớn nhất: khoảng 2000 N/100 mm.​
    15. Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt: khoảng 20 lần đường kính ngoài cáp.​
    16. Bán kính cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: khoảng 10 lần đường kính ngoài cáp.​
    17. Nhiệt độ bảo quản: khoảng từ -30 °C đến +60 °C.​
    18. Nhiệt độ lắp đặt: từ -5 °C đến +50 °C.​
    19. Nhiệt độ làm việc: từ -30 °C đến +60 °C (hoặc -20 °C đến +70 °C tùy nhà sản xuất).​
    1. HOTLINE: 0983.699.563
    2. Email: 3a.vienthong@gmail.com
    3. Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
    • Thông số kỹ thuật Cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel

    1. Tên sản phẩm: Cáp quang 1FO bọc chặt M3 – Viettel (dây thuê bao quang 1 core).​
    2. Chiều dài cuộn: 1000 m/cuộn (đóng cuộn gỗ hoặc cuộn nhựa).​
    3. Số sợi quang: 1 sợi (1FO, 1 core).​
    4. Loại sợi: Singlemode, chuẩn G.652D hoặc G.657A (uốn cong tốt).​
    5. Bước sóng hoạt động: 1310 nm, 1490 nm, 1550 nm, có thể hỗ trợ tới 1627 nm tùy cấu hình hệ thống.​
    6. Nhờ sử dụng sợi quang đơn mốt chuẩn quốc tế, cáp tương thích tốt với thiết bị quang FTTH, converter, module SFP, OLT/ONU… đang sử dụng tại Việt Nam.​
    7. Các thông số suy hao điển hình của sợi quang singlemode trong cáp 1FO Viettel:​
    8. Suy hao tại 1310 nm: khoảng ≤ 0,35 dB/km (tùy lô sản xuất).​
    9. Suy hao tại 1490 nm: khoảng ≤ 0,3 dB/km.​
    10. Suy hao tại 1550 nm: khoảng ≤ 0,23 dB/km.​
    11. Để đánh giá khả năng thi công và độ bền của cáp quang 1Fo bọc chặt Viettel, các thông số cơ lý sau rất quan trọng:​
    12. Lực kéo tối đa khi lắp đặt: khoảng 2000–2700 N (tùy dòng cáp cụ thể và cấu trúc gia cường).​
    13. Lực kéo tối đa khi làm việc: khoảng 1300 N.​
    14. Lực nén lớn nhất: khoảng 2000 N/100 mm.​
    15. Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt: khoảng 20 lần đường kính ngoài cáp.​
    16. Bán kính cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: khoảng 10 lần đường kính ngoài cáp.​
    17. Nhiệt độ bảo quản: khoảng từ -30 °C đến +60 °C.​
    18. Nhiệt độ lắp đặt: từ -5 °C đến +50 °C.​
    19. Nhiệt độ làm việc: từ -30 °C đến +60 °C (hoặc -20 °C đến +70 °C tùy nhà sản xuất).​
    1. HOTLINE: 0983.699.563
    2. Email: 3a.vienthong@gmail.com
    3. Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
    Download Datasheet:
    Thêm đánh giá

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Đối tác - khách hàng

    HTCITC
    netlink