Dịch vụ
CAM KẾT Chính hãng
Dịch vụ
Hỗ trợ Nhanh chóng
Dịch vụ
Free ship Nội thành
Dịch vụ
HOTLINE: 0983.699.563
TIN KHUYẾN MÃI
  Hướng dẫn lắp đặt mạng Wifi cho Công ty Văn Phòng   |   Thi công lắp đặt camera giám sát cho Văn phòng, Gia đình   |   CÁP QUANG COMMSCOPE MULTIMODE OM3   |   Thi công mạng Lan, điện nhẹ cho văn phòng, khối doanh nghiệp   |   Wifi marketing là gì   |   Module quang SFP là gì   |   Máy hàn cáp quang là gì? Ứng dụng như thế nào?   |   Dao cắt sợi quang là gì? Phân loại dao cắt hiện nay   |   Bộ chuyển đổi quang điện là gì? Nguyên lý và hướng dẫn sử dụng   |   Măng xông quang là gì? Cấu tạo của măng xông quang   |   Hướng dẫn hàn nối cáp quang chi tiết   |   Switch PoE là gì? Lợi ích khi sử dụng switch PoE?   |   Sự khác nhau giữa cáp quang singlemode và multimode   |   Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Dây nhảy quang, Dây nhảy quang SC, LC, ST, FC, Fiber Optic Patch Cord   |   Cáp quang là gì, ứng dụng của cáp quang   |   Sự khác biệt dây cáp quang multimode OM1, OM2, OM3, OM4   |   Bộ chia quang splitter là gì? Tìm hiểu về công dụng và cách sử dụng   |   Bộ chuyển đổi video sang quang - Khái niệm và cách hoạt động   |   Cáp mạng chống nhiễu là gì   |   Tìm hiểu về Wifi 6: Công nghệ mới nhất đang được ưa chuộng   |   Wi-Fi Mesh Là Gì? Tìm Hiểu Về Công Nghệ Mạng Lưới Wi-Fi Mesh   |   Hướng dẫn sử dụng Bộ chuyển đổi quang điện - Converter Quang   |   Ưu điểm và nhược điểm của cáp quang   |   Cẩm nang mua cáp mạng chất lượng và phù hợp nhất   |   Hộp phối quang ODF là gì, ODF là gì   |   Sự khác biệt giữa tần số 2.4GHz và 5GHz trong mạng wifi   |   Dây nhảy quang là gì và các loại dây nhảy quang phổ biến   |   Thi công lắp đặt Camera văn phòng, gia đình, quán ăn, nhà hàng   |   Lắp đặt mạng wifi quảng cáo cho nhà hàng, quán cafe   |   So sánh bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi và 2 sợi quang   |   Lắp đặt camera cho văn phòng   |   Lắp đặt camera cho gia đình   |   Ứng dụng của dây nhảy quang Multimode OM3   |   Lắp đặt camera quan sát giá rẻ   |   Đặc điểm, phân loại và ứng dụng của măng xông quang   |   Dây nhảy mạng là gì? Phân loại các loại dây nhảy mạng   |   Tìm hiểu về cáp quang Multmode 4FO, 8FO,12FO và ứng dụng   |   Thanh nguồn PDU là gì   |   PATCH PANEL là gì? ứng dụng của PATCH PANEL?   |   Cáp quang 12Fo singlemode là gì, Phân loại, Ứng dụng   |   Dây nhảy quang OM5 multimode - Khám phá tính năng và ứng dụng   |   Ưu điểm của Dây nhảy quang OM5 so với OM3 và OM4 là gì?   |   Cách chọn mua máy hàn cáp quang tốt nhất   |   Tìm hiểu về phân cực trong hệ thống MTP/MPO   |   So sánh sự khác nhau giữa CWDM vs DWDM   |   Cách kiểm tra cáp mạng Commscope Chính hãng   |   Switch Công nghiệp là gì? Ứng dụng của Switch Công nghiệp   |   Tìm Hiểu Về Cáp HDMI: Tất tần tật những thông tin cần biết   |   Cáp mạng Cat7 là gì?   |   Dây nhảy quang OM4 MultiMode là gì ứng dụng như thế nào   |   Bút soi quang là gì? Hướng dẫn sử dụng bút soi quang   |   So sánh sự khác nhau giữa Hạt mạng Cat̀5 và Hạt mạng Cat6   |   Tìm hiểu về thanh đấu nối Patch Panel commscope   |   SFP có thể điều chỉnh DWDM   |   Cáp quang Multimode: Định nghĩa và Ứng dụng   |   Tìm hiểu bộ chuyển đổi quang điện của hãng BTON   |   Bộ chuyển đổi tín hiệu Video sang quang là gì   |   Tổng hợp các loại Cáp mạng CAT6 sử dụng nhiều trong dự án   |   Ống nhựa HDPE và PE khác nhau như thế nào   |   Layer 2 Switch và Layer 3 Switch : Bạn chọn cái nào?   |   ​Cáp điện thoại: Định nghĩa, Cấu trúc và Phân loại   |   Máy hàn cáp quang skycom là gì? mua máy hàn skycom giá rẻ   |   Cách phân biệt cáp quang singlemode và multimode   |   Tìm hiểu về máy đo công suất quang   |   Cáp quang phi kim loại luồn cống là gì?   |   Sự khác nhau giữa dây nhảy quang chuẩn APC và UPC   |   Sự khác nhau giữa mạng AON và PON   |   Tìm hiểu về thanh Patch panel Commscope   |   Đơn vị U trong tủ rack mạng - Khái niệm cơ bản và ứng dụng trong quản lý thiết bị   |   Tìm hiểu Bộ chia tách quang PLC Splitter   |   Thi công mạng quang, điện nhẹ, hàn nối cáp quang, kéo cáp   |   ​Phân biệt Hộp phối quang ODF trong nhà và ODF ngoài trời   |   Tìm hiểu nhân mạng âm tường CAT5E và CAT6 của AMP/Commscope   |   Phân biệt Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   Lắp đặt camera giá tốt tại Hà Nội   |   Bảng giá lắp đặt Camera Giá tốt tại Hà Nội   |   ​Lắp đặt camera cho biệt thự giá tốt tại Hà Nội   |   Sự khác nhau giữa cáp mạng UTP và STP   |   Tìm hiểu Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Thi công mạng LAN điện nhẹ   |   Bảng Báo Giá Chi Tiết Dây nhảy quang Singlemode và Multimode   |   Thi công điện mạng LAN văn phòng Hà Nội   |   Lắp đặt camera tại nhà Hà Nội   |   Hàn nối cáp quang tại Hà Nội   |   Nhân mạng âm tường là gì, phân loại nhân mạng âm tường   |   Bộ suy hao quang   |   ​Sự khác nhau giữa dây hàn quang và dây nhảy quang singlemode   |   Dây nhảy quang MTP/MPO là gì? Tìm hiểu về MPT/MPO   |
  • cap-quang-treo-ftth-4fo-vinacap

Cáp quang treo FTTH 4Fo Vinacap

  • Mã sản phẩm: treo-ftth-4fo
  • Thương hiệu: VINACAP
  • Loại sản phẩm: CÁP QUANG SINGLEMODE 4FO
  • LIÊN HỆ
    - +
    Gọi ngay : 0983.699.563 để có được giá tốt nhất
    • Cam kết 100% chính hãng
    • Giá cả cạnh tranh, khuyến mãi cực lớn
    • Đổi/Trả sản phẩm trong 15 ngày
    • SDT: 0342.415.555
    • Cáp quang treo FTTH 4Fo Vinacap

    • Cáp quang treo FTTH 4Fo được Vinacap sản xuất với 4 sợi quang 4Fo( 4 core, 4 sợi) được làm bằng sợi thuỷ tinh chất lượng cao với lớp vỏ ngoài được làm bằng chất liệu HDPE (High density Polyetylene) cao cấp, thành phần chịu lực được làm từ vật liệu kim loại hoặc phi kim loại RP (Fiberglass Reinforce Platic). Ống lỏng được làm từ vật liệu PBT (Polybutylene Terephthalate), không dẫn điện. Nhìn bên ngoài cáp quang 4Fo FTTH giống hình số 8 nên còn có tên gọi khác là cáp quang treo số 8. Cáp quang4Fo FTTH thường được sử dụng treo ngoài trời trên các cột điện, các toà nhà, các khu công nghiệp... Để nhận biết cáp quang 4Fo FTTH Vinacap chúng ta có thể để ý trên dây cáp của cáp quang FTTH 4Fo Vinacap được in 1 dãi chữ với tên: FTTX-LTF8-G652D-4Fo-Vinacap.
    • Giới thiệu chi tiết về cáp quang treo FTTH 4Fo

    • Cáp quang treo FTTH 4Fo của VINACAP được sử dụng sợi quang quang singlemode hay được gọi là sợi quang đơn mốt, sợi quang này được đặt trong ống lỏng và được nhồi dầu chống ẩm chuyên dùng,màng ngăn ẩm, một lớp vỏ bảo vệ, có băng thép gợn sóng, treo cáp bằng dây thép treo mạ kẽm.
    • Sợi quang singlemode G.652D, chiết suất bậc. Bên ngoài sợi quang được phủ màu (mã hóa) theo tiêu chuẩn TIA/EIA - 598 – A. Lớp vỏ sơ cấp cũng như mực màu phủ ngoài sợi quang sử dụng vật liệu chống ảnh hưởng của tia cực tím (chất acrylate), giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài và bền theo thời gian. Khi thực hiện hàn nối lớp vỏ sơ cấp dễ dàng được tuốt ra bằng các thiết bị chuyên dùng, không cần sử dụng hóa chất và không ảnh hưởng đến sợi.
    • Luật mã hoá màu của sợi quang cùng một ống đệm lỏng của cáp quang 4Fo FTTH

    Số thứ tự sợi quang
    trong ống lỏng 
    Mã mầu sợi quang
    1 Xanh dương (Blue)
    2 Cam (Orange) 
    3 Xanh lá (Green) 
    4 Nâu (Brown)
    5 Xám (Grey)
    6 Trắng (White) 
    • Đặc điểm đặc trưng của cáp quang 4Fo FTTH Vinacap

    • Cáp quang treo 4Fo FTTH đơn mốt có lõi là sợi quang có kích thước 9/125 được làm từ 4 sợi quang 4Fo( 4 core, 4 sợi) bằng sợi thuỷ tinh khô chất lượng cao với lớp vỏ ngoài được làm bằng chất liệu HDPE (High density Polyetylene) cao cấp, thành phần chịu lực được làm từ vật liệu kim loại hoặc phi kim loại RP (Fiberglass Reinforce Platic).
    • Ống lỏng được làm từ vật liệu PBT (Polybutylene Terephthalate), không dẫn điện. Nhìn bên ngoài cáp quang 4Fo FTTH giống hình số 8 nên còn có tên gọi khác là cáp quang treo số 8.
    • Cáp quang4Fo FTTH thường được sử dụng treo ngoài trời trên các cột điện, các toà nhà, các khu công nghiệp... Để nhận biết cáp quang 4Fo FTTH Vinacap chúng ta có thể để ý trên dây cáp của cáp quang FTTH 4Fo Vinacap được in 1 dãi chữ với tên: FTTX-LTF8-G652D-4Fo-Vinacap.
    • Cấu trúc của cáp 4Fo FTTH

    1. Cấu trục cáp gồm có 9 thành phần
    2. Dây thép treo
    3. Băng thép gợn sóng/ Corrugated Steel Tape
    4. Băng chống thấm nước/ Water Blocking Tape
    5. Ống lỏng/ PBT
    6. Sợi quang/ Optical Fiber
    7. Dây gia cường trung tâm/ FRP
    8. Sợi chống thấm nước/ Water Blocking Yarn
    9. Hợp chất điền đầy/ Thyxotrophic Jelly
    10. Lớp vỏ HDPE màu đen/ HDPE Black
    /cap-quang-treo-tkl1-singlemode-vinacap
    • Thành phần chịu lực trung tâm:

    • Làm từ vật liệu phi kim loại FRP (Fiberglass Reinforce Platic) có cấu tạo và kích thước tròn đều, liên tục, không dẫn điện. Thành phần này giúp cho cáp quang FTTH cũng như sợi quang không bị căng quá cũng như vẫn đảm bảo tính mềm dẻo của cáp trong suốt quá trình từ sản xuất, giúp cho việc vận chuyển cáp được an tâm tránh rủi ro đứt gẫy, đồng thời cũng giúp cho các kỹ sư thi công dễ dàng thuận tiện và nhanh chóng hơn.
    • Ống lỏng (ống đệm lỏng):

    • Ống lỏng được sản xuất từ vật liệu PBT (Polybutylene Terephthalate), không dẫn điện. Các ống lỏng trong 1 cáp được mã hóa màu theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598. Ống lỏng này chứa các sợi quang bên trong và được điền đầy dầu chống ẩm chuyên dùng (chất điền đầy). Các sợi quang ở trạng thái tự do và di chuyển dễ dàng chính vì vậy giúp đường truyền luôn có tính ổn định cao.
    • Các ống lỏng được sắp xếp tuần tự cùng với các thành phần khác như ống độn (nếu cần) được xoắn đảo chiều SZ theo trục của sợi chịu lực trung tâm. Hai dây polyeste (polyester yarn binders) được quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo giữ được thứ tự và vị trí của các ống lỏng, ống đệm phụ với thành phần chịu lực trung tâm cao giúp cáp luôn được an toàn khi thi công lắp đặt và vận chuyển.
    • Có sử dụng thêm ống độn (Filler Rod) để làm cho lõi cáp tròn đều. Ống độn được làm từ nhựa HDPE (High density Polyetylene) màu đồng nhất phân biệt với ống lỏng.
    • Lớp băng và sợi chống thấm nước:

    • Lõi cáp được chống nước chống thấm chống ẩm bằng phương pháp lõi cáp khô (hợp chất hút ẩm nhanh - S.A.P), hợp chất này bảo vệ hoàn toàn lõi cáp không bị nước cũng như hơi ẩm hơi nước thâm nhập vào cáp, đảm bảo lõi cáp luôn luôn khô trong mọi môi trường. Thành phần chống thấm nước toàn bộ lõi cáp bao gồm 2 thành phần sau:
    • Băng chống thấm được quấn kín toàn bộ lõi cáp, đảm bảo tuyệt đối ngăn xâm nhập của nước cũng như hơi ẩm vào lõi cáp, loại băng này không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy và chống nấm mốc.
    • Sợi chống thấm được quấn quanh thành phần chịu lực trung tâm.
    • Lớp băng thép gợn sóng

    • Lớp băng thép gợn sóng có tác dụng bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học và chống loài gặm nhấm. Băng được quấn dọc toàn bộ lớp vỏ trong.
    • Dây treo cáp

    • Dây treo cáp được làm bằng 7 sợi thép mạ kẽm được bện với nhau, dây treo cáp có tác dụng chịu lực căng cho toàn bộ cáp khi được treo trên cột
    • Lớp vỏ ngoài của cáp:

    • Là lớp nhựa HDPE (High density Polyetylene) chứa carbon màu đen chất lượng cao chịu được tác động của tia cực tím, chứa các chất chống oxy hóa (antioxindant) thích hợp, không có khả năng phát triển nấm mốc, không chứa thành phần kim loại.
    • Lớp vỏ có độ dày đồng nhất, tròn đều trên toàn bộ chiều dài cáp, Chất lượng đồng đều, không gồ gề, không chứa bong bóng khí, không bị chia tách, không có vết rạn nứt phồng rộp vón cục hay bất kỳ khuyết tật nào.
    • Khả năng chịu được điện áp cao của lớp vỏ ngoài này tối thiểu là 20kVDC (điện áp 1 chiều) hay 10kVrms đối với điện áp xoay chiều có tần số từ 50kHz – 60kHz trong thời gian 5 phút. Vỏ cáp không bị đánh thủng.
    • Thông số kỹ thuật

    Thông số kỹ thuật

    Chỉ tiêu

    Hệ sổ suy hao sợi
    - Tai bước sóng 1310nm:
    + Suy hao trung bình
    + Suy hao cá biệt
    - Tại bước sóng 1550nm:
    + Suy hao trung bình
    + Suy hao cá biệt

    ≤ 0,35 dB/km
    ≤ 0,36 dB/km
    ≤ 0,21 dB/km
    ≤ 0,22 dB/km

    Hệ số tán sắc
    - Tại bước sóng 1310nm
    - Tại bước sóng 1550nm

    ≤ 3,5 ps/nm.km
    ≤ 18 ps/nm.km

    Hệ số PMD

    ≤ 0,2 ps/km1/2

    Bước sóng tán sắc về không 

    1300≤ λo ≤ 1324

    Độ dốc tán sắc

    ≤ 0,092 ps/nm2.km

    Bước sóng cắt

    λcc ≤ 1260 Nm

    Suy hao khi uốn cong sợi quang tại bước sóng 1625nm
    với bán kính r = 30mm x 100 vòng 

    ≤ 0,1 dB

    Đường kính trường mode:
    - Tại bước sóng 1310nm
    - Tại bước sóng 1550nm

    9,2 μm ± 0,5 μm
    10,4 μm ± 0,5 μm

    Tâm sai trường mốt

    ≤ 0,6 μm

    Đường kính lớp vỏ phản xạ 

    125 μm ± 1 μm

    Độ không tròn đều lớp phản xạ 

    ≤ 1%

    Đường kính lớp vỏ sơ cấp
    - Chưa nhuộn màu:
    - Sau khi nhuộn màu:

    245 μm ± 10 μm
    250 μm ± 10 μm

    Điểm suy hao tăng đột biến tại 1310nm và 1550nm 

    ≤ 0,05 dB

    Sức căng sợi quang

    ≥ 0,69 Gpa (100kpsi)

    Lực kéo tối đa của cáp cống 

    1500N

    Lực kéo tối đa của cáp treo

    2700N

    Lực chịu nén của cáp 

    2000N/100mm

    Dải nhiệt độ khi lắp đặt

    -5°C đến +65 °C

    Dải nhiệt độ làm việc

    -10°C đến +65°C

    Bán kính uốn cong khi lắp đặt

    10 lần đường kính cáp

    Bán kính uốn cong sau khi lắp đặt

    20 lần đường kính cáp

    Tuổi thọ cáp 

    ≥ 15 năm

    • Chỉ tiêu về độ bền cơ học của cáp TKL1

    Khả năng chịu xoắn -Torsion Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E7
    - Chiều dài thử: 4m
    - Số chu kỳ: 10 chu kỳ
    - Tải cố định cáp: 20kg

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và
    1550nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép

    Khả năng chịu kéo căng - Tension Performance Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E1
    - Lực kéo tối đa của cáp: 1500N
    - Đường kính trục: 30D ( D: đường kính cáp)

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550
    nm)
    - Độ căng sợi quang: ≤1.0%
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.

    Khả năng chịu va chạm - Impact Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E4:
    - Độ cao của búa: 100 cm
    - Khối lượng búa: 1 kg
    - Đầu búa có đường kính: 25 mm
    - Thử va chạm với số điểm thử: 10 điểm (cách nhau
    10cm).

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550
    nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.
    - Vết của va chạm được xem như
    bình thường

    Độ mềm dẻo của cáp - (Flexing Test):
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E11
    - Bán kính trục uốn t ương ứng bán kính uốn cong cho
    phép của cáp (không nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp).
    - Số lần: 10 lần.
    - Tốc độ: 2 giây/lần;
    - Góc: ± 90°;

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và
    1550nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.

    Khả năng chịu nén - Crush (Compression) Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E3:
    - Áp lực thử: 2000N/100mm trong 10 phút
    - Số điểm thử: 1

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550
    nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.
    - Vết chịu nén được xem như không
    gây nguy hiểm cho các thành phần
    của cáp

    • Ứng dụng của Cáp TKL1

    1. Cáp treo kim loại của Vinacap được sử dụng chủ yếu là treo ngoài trời, trên các cốt điện, treo đi luồn bên trong toà nhà kín
    2. Sử dụng cho các ứng dụng như hệ thống CCTV, Camera, Wifi
    3. Hệ thống mạng LAN, WAN, các thiết bị đầu cuối
    4. Hệ thống mạng FTTH, hệ thống giao thông...
    • ​Chiều dài cáp, ký hiệu và đóng gói

    1. Chiều dài thông thường là 4000m trên 1 bô bin bằng gỗ. Tuy nhiên có thể cung cấp theo yêu
    2. cầu của khách hàng với số mét được thoả thuận trong hợp đồng.
    3. Cáp được quấn vào trong bobbin bằng gỗ, đảm bảo chống được các hư hỏng khi vận chuyển, bốc dỡ.
    4. Đường kính của tang trống lớn hơn 40 lần đường kính ngoài của cáp.
    5. Bobin cáp được đánh dấu mũi tên chỉ chiều quay của cuộn cáp.
    6. Hai đầu của cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước, hơi ẩm thâm nhậ p.
    7. Cáp được bảo vệ bằng các nan đóng chắc chắn vào hai thành của bobbin gỗ và có đai sắt bọc phía ngoài.
    8. Trên suốt chiều dài của cuộn cáp các thông tin của sản phẩm được in liên tục trên vỏ cáp với khoảng cách lặp lại là 1 mét. Số mét hiển thị chiều dài và các thông tin được in chìm trong vỏ cáp, không thể tẩy xóa, chữ in rõ ràng, đầy đủ theo tiêu chuẩn IEEE P1222.
    9. Ký hiệu trên vỏ cáp: FTTX-LTF8-G652D-4Fo-Vinacap.
    • ​Hình ảnh thực tế của cáp

    cap-quang-treo-ftth-4fo-vinacap
    cap-quang-treo-ftth-4fo-vinacap-gia-re
    • Tìm mua cáp quang treo FTTH Vinacap ở đâu Hà nội

    • Trên thị trường hiện này có rất nhiều loại cáp quang không rõ nguồn gốc cũng như các loại cáp cũ không đáp ứng được chất lượng cũng như nhu cầu của các dự án viễn thông quan trọng. Khi Mua hàng ở Viễn Thông 3A Quý khách sẽ được cam kết hàng chuẩn chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo được chính vinacap cấp giúp quý khách an tâm khi thi công các dự án đòi hỏi độ tin cây cao.
    • Quý khách đặt mua hàng xin liên hệ đến số HOTLINE có zalo: 0983.699.563
    • Wedsite: phukiencapquang.com - vienthong3a.com
    • Email: 3a.vienthong@gmail.com - phukiencapquangvn@gmail.com
    VIỄN THÔNg 3A
    • Chỉ tiêu về độ bền cơ học của cáp TKL1

    Khả năng chịu xoắn -Torsion Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E7
    - Chiều dài thử: 4m
    - Số chu kỳ: 10 chu kỳ
    - Tải cố định cáp: 20kg

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và
    1550nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép

    Khả năng chịu kéo căng - Tension Performance Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E1
    - Lực kéo tối đa của cáp: 1500N
    - Đường kính trục: 30D ( D: đường kính cáp)

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550
    nm)
    - Độ căng sợi quang: ≤1.0%
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.

    Khả năng chịu va chạm - Impact Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E4:
    - Độ cao của búa: 100 cm
    - Khối lượng búa: 1 kg
    - Đầu búa có đường kính: 25 mm
    - Thử va chạm với số điểm thử: 10 điểm (cách nhau
    10cm).

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550
    nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.
    - Vết của va chạm được xem như
    bình thường

    Độ mềm dẻo của cáp - (Flexing Test):
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E11
    - Bán kính trục uốn t ương ứng bán kính uốn cong cho
    phép của cáp (không nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp).
    - Số lần: 10 lần.
    - Tốc độ: 2 giây/lần;
    - Góc: ± 90°;

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và
    1550nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.

    Khả năng chịu nén - Crush (Compression) Test
    - Theo tiêu chuẩn IEC 60794-1-2-E3:
    - Áp lực thử: 2000N/100mm trong 10 phút
    - Số điểm thử: 1

    Kết quả:
    - Tăng suy hao không vượt quá 0,1
    dB (tại bước sóng 1310 nm và 1550
    nm).
    - Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt,
    không hở băng thép.
    - Vết chịu nén được xem như không
    gây nguy hiểm cho các thành phần
    của cáp

    • Ứng dụng của Cáp TKL1

    1. Cáp treo kim loại của Vinacap được sử dụng chủ yếu là treo ngoài trời, trên các cốt điện, treo đi luồn bên trong toà nhà kín
    2. Sử dụng cho các ứng dụng như hệ thống CCTV, Camera, Wifi
    3. Hệ thống mạng LAN, WAN, các thiết bị đầu cuối
    4. Hệ thống mạng FTTH, hệ thống giao thông...
    • ​Chiều dài cáp, ký hiệu và đóng gói

    1. Chiều dài thông thường là 4000m trên 1 bô bin bằng gỗ. Tuy nhiên có thể cung cấp theo yêu
    2. cầu của khách hàng với số mét được thoả thuận trong hợp đồng.
    3. Cáp được quấn vào trong bobbin bằng gỗ, đảm bảo chống được các hư hỏng khi vận chuyển, bốc dỡ.
    4. Đường kính của tang trống lớn hơn 40 lần đường kính ngoài của cáp.
    5. Bobin cáp được đánh dấu mũi tên chỉ chiều quay của cuộn cáp.
    6. Hai đầu của cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước, hơi ẩm thâm nhậ p.
    7. Cáp được bảo vệ bằng các nan đóng chắc chắn vào hai thành của bobbin gỗ và có đai sắt bọc phía ngoài.
    8. Trên suốt chiều dài của cuộn cáp các thông tin của sản phẩm được in liên tục trên vỏ cáp với khoảng cách lặp lại là 1 mét. Số mét hiển thị chiều dài và các thông tin được in chìm trong vỏ cáp, không thể tẩy xóa, chữ in rõ ràng, đầy đủ theo tiêu chuẩn IEEE P1222.
    9. Ký hiệu trên vỏ cáp: FTTX-LTF8-G652D-4Fo-Vinacap.
    • ​Hình ảnh thực tế của cáp

    cap-quang-treo-ftth-4fo-vinacap
    cap-quang-treo-ftth-4fo-vinacap-gia-re
    • Tìm mua cáp quang treo FTTH Vinacap ở đâu Hà nội

    • Trên thị trường hiện này có rất nhiều loại cáp quang không rõ nguồn gốc cũng như các loại cáp cũ không đáp ứng được chất lượng cũng như nhu cầu của các dự án viễn thông quan trọng. Khi Mua hàng ở Viễn Thông 3A Quý khách sẽ được cam kết hàng chuẩn chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo được chính vinacap cấp giúp quý khách an tâm khi thi công các dự án đòi hỏi độ tin cây cao.
    • Quý khách đặt mua hàng xin liên hệ đến số HOTLINE có zalo: 0983.699.563
    • Wedsite: phukiencapquang.com - vienthong3a.com
    • Email: 3a.vienthong@gmail.com - phukiencapquangvn@gmail.com
    VIỄN THÔNg 3A
    Download Datasheet:
    Thêm đánh giá

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Đối tác - khách hàng

    HTCITC
    netlink