Dịch vụ
CAM KẾT Chính hãng
Dịch vụ
Hỗ trợ Nhanh chóng
Dịch vụ
Free ship Nội thành
Dịch vụ
HOTLINE: 0983.699.563
TIN KHUYẾN MÃI
  Hướng dẫn lắp đặt mạng Wifi cho Công ty Văn Phòng   |   Thi công lắp đặt camera giám sát cho Văn phòng, Gia đình   |   CÁP QUANG COMMSCOPE MULTIMODE OM3   |   Thi công mạng Lan, điện nhẹ cho văn phòng, khối doanh nghiệp   |   Wifi marketing là gì   |   Module quang SFP là gì   |   Máy hàn cáp quang là gì? Ứng dụng như thế nào?   |   Dao cắt sợi quang là gì? Phân loại dao cắt hiện nay   |   Bộ chuyển đổi quang điện là gì? Nguyên lý và hướng dẫn sử dụng   |   Măng xông quang là gì? Cấu tạo của măng xông quang   |   Hướng dẫn hàn nối cáp quang chi tiết   |   Switch PoE là gì? Lợi ích khi sử dụng switch PoE?   |   Sự khác nhau giữa cáp quang singlemode và multimode   |   Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Dây nhảy quang, Dây nhảy quang SC, LC, ST, FC, Fiber Optic Patch Cord   |   Cáp quang là gì, ứng dụng của cáp quang   |   Sự khác biệt dây cáp quang multimode OM1, OM2, OM3, OM4   |   Bộ chia quang splitter là gì? Tìm hiểu về công dụng và cách sử dụng   |   Bộ chuyển đổi video sang quang - Khái niệm và cách hoạt động   |   Cáp mạng chống nhiễu là gì   |   Tìm hiểu về Wifi 6: Công nghệ mới nhất đang được ưa chuộng   |   Wi-Fi Mesh Là Gì? Tìm Hiểu Về Công Nghệ Mạng Lưới Wi-Fi Mesh   |   Hướng dẫn sử dụng Bộ chuyển đổi quang điện - Converter Quang   |   Ưu điểm và nhược điểm của cáp quang   |   Cẩm nang mua cáp mạng chất lượng và phù hợp nhất   |   Hộp phối quang ODF là gì, ODF là gì   |   Sự khác biệt giữa tần số 2.4GHz và 5GHz trong mạng wifi   |   Dây nhảy quang là gì và các loại dây nhảy quang phổ biến   |   Thi công lắp đặt Camera văn phòng, gia đình, quán ăn, nhà hàng   |   Lắp đặt mạng wifi quảng cáo cho nhà hàng, quán cafe   |   So sánh bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi và 2 sợi quang   |   Lắp đặt camera cho văn phòng   |   Lắp đặt camera cho gia đình   |   Ứng dụng của dây nhảy quang Multimode OM3   |   Lắp đặt camera quan sát giá rẻ   |   Đặc điểm, phân loại và ứng dụng của măng xông quang   |   Dây nhảy mạng là gì? Phân loại các loại dây nhảy mạng   |   Tìm hiểu về cáp quang Multmode 4FO, 8FO,12FO và ứng dụng   |   Thanh nguồn PDU là gì   |   PATCH PANEL là gì? ứng dụng của PATCH PANEL?   |   Cáp quang 12Fo singlemode là gì, Phân loại, Ứng dụng   |   Dây nhảy quang OM5 multimode - Khám phá tính năng và ứng dụng   |   Ưu điểm của Dây nhảy quang OM5 so với OM3 và OM4 là gì?   |   Cách chọn mua máy hàn cáp quang tốt nhất   |   Tìm hiểu về phân cực trong hệ thống MTP/MPO   |   So sánh sự khác nhau giữa CWDM vs DWDM   |   Cách kiểm tra cáp mạng Commscope Chính hãng   |   Switch Công nghiệp là gì? Ứng dụng của Switch Công nghiệp   |   Tìm Hiểu Về Cáp HDMI: Tất tần tật những thông tin cần biết   |   Cáp mạng Cat7 là gì?   |   Dây nhảy quang OM4 MultiMode là gì ứng dụng như thế nào   |   Bút soi quang là gì? Hướng dẫn sử dụng bút soi quang   |   So sánh sự khác nhau giữa Hạt mạng Cat̀5 và Hạt mạng Cat6   |   Tìm hiểu về thanh đấu nối Patch Panel commscope   |   SFP có thể điều chỉnh DWDM   |   Cáp quang Multimode: Định nghĩa và Ứng dụng   |   Tìm hiểu bộ chuyển đổi quang điện của hãng BTON   |   Bộ chuyển đổi tín hiệu Video sang quang là gì   |   Tổng hợp các loại Cáp mạng CAT6 sử dụng nhiều trong dự án   |   Ống nhựa HDPE và PE khác nhau như thế nào   |   Layer 2 Switch và Layer 3 Switch : Bạn chọn cái nào?   |   ​Cáp điện thoại: Định nghĩa, Cấu trúc và Phân loại   |   Máy hàn cáp quang skycom là gì? mua máy hàn skycom giá rẻ   |   Cách phân biệt cáp quang singlemode và multimode   |   Tìm hiểu về máy đo công suất quang   |   Cáp quang phi kim loại luồn cống là gì?   |   Sự khác nhau giữa dây nhảy quang chuẩn APC và UPC   |   Sự khác nhau giữa mạng AON và PON   |   Tìm hiểu về thanh Patch panel Commscope   |   Đơn vị U trong tủ rack mạng - Khái niệm cơ bản và ứng dụng trong quản lý thiết bị   |   Tìm hiểu Bộ chia tách quang PLC Splitter   |   Thi công mạng quang, điện nhẹ, hàn nối cáp quang, kéo cáp   |   ​Phân biệt Hộp phối quang ODF trong nhà và ODF ngoài trời   |   Tìm hiểu nhân mạng âm tường CAT5E và CAT6 của AMP/Commscope   |   Phân biệt Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   Lắp đặt camera giá tốt tại Hà Nội   |   Bảng giá lắp đặt Camera Giá tốt tại Hà Nội   |   ​Lắp đặt camera cho biệt thự giá tốt tại Hà Nội   |   Sự khác nhau giữa cáp mạng UTP và STP   |   Tìm hiểu Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Thi công mạng LAN điện nhẹ   |   Bảng Báo Giá Chi Tiết Dây nhảy quang Singlemode và Multimode   |   Thi công điện mạng LAN văn phòng Hà Nội   |   Lắp đặt camera tại nhà Hà Nội   |   Hàn nối cáp quang tại Hà Nội   |   Nhân mạng âm tường là gì, phân loại nhân mạng âm tường   |   Bộ suy hao quang   |   ​Sự khác nhau giữa dây hàn quang và dây nhảy quang singlemode   |   Dây nhảy quang MTP/MPO là gì? Tìm hiểu về MPT/MPO   |   Kìm bấm mạng là gì? Cùng tìm hiểu về kìm bấm mạng và Công dụng của nó   |   Phân Loại Các Loại Cáp Mạng FTP, UTP, STP, SFTP, FFTP: Hướng Dẫn Chọn Cáp Phù Hợp   |   Bộ treo cáp quang ADSS là gì? Cấu tạo và Ứng dụng chi tiết   |   Converter quang Công nghiệp là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết   |   Phân biệt thanh nguồn PDU C13, C14   |   Hướng dẫn bấm hạt mạng chống nhiễu CAT6A, CAT7   |   So sánh Cáp mạng CAT5E, CAT6, CAT7, CAT8 và Ứng dụng cho từng hệ thống mạng   |   Phân Biệt Các Loại Bước Sóng Trong Cáp Quang 850nm, 1310nm, 1550nm Singlemode và Multimode   |   Cách lắp đặt Patch Panel CAT6 vào tủ rack tủ mạng   |   Tìm hiểu về mạng FTTH và FTTx   |   Mạng lõi Core Network - Backbone là gì?   |   Cáp quang luồn cống là gì? Ứng dụng và lợi ích cho doanh nghiệp   |   Cáp quang Có kim loại là gì? Cấu tạo và Ứng dụng chi tiết   |   Phụ kiện bên trong hộp phối quang ODF bao gồm những gì?   |   Fast Connector Là Gì? Tìm Hiểu Chuyên Sâu Về Đầu Bấm Quang Nhanh   |   Hướng dẫn bấm đầu nối quang nhanh Fast Connector chi tiết   |   Những lưu ý khi mua Bộ chuyển đổi quang điện ( Converter quang)   |   Tìm hiểu về cáp quang và các loại cáp quang đang được sử dụng phổ biến   |   Dây nhảy quang dùng để làm gì? tầm quan trọng của dây nhảy quang trong hệ thống mạng   |   Đầu ghi camera là gì? Vai trò quan trọng trong hệ thống camera giám sát   |   Phụ kiện quang bao gồm những gì?   |   Cáp quang indoor và cáp quang outdoor khác nhau như thế nào?   |   Cáp quang treo của Hãng Vinacap và hãng Viettel có gì đặc biệt?   |   Phân loại các loại dây nhảy mạng hãng Commscope   |   Tìm hiểu các loại hạt mạng phổ biến hiện nay   |   Đầu bấm mạng là gì? Phân loại đầu bấm mạng   |   Vì sao cáp quang 4Fo Vinacap được ưa chuộng   |   Tìm hiểu về măng xông quang ngầm từ 12Fo đến 96Fo   |   Tiêu chuẩn Cáp quang treo ADSS, có lớp bảo vệ FRP   |   Ống nhựa xoắn HDPE là gì? Đặc điểm và Ứng dụng   |   Tìm hiểu về cáp mạng LS, đặc điểm và tính năng nổi bật   |   Hướng dẫn đấu nối và cách sử dụng dây nhảy quang singlemode đúng cách   |   Tìm hiểu cáp quang multimode của hãng Haxin   |   Phân loại và vai trò của kìm bấm mạng   |   ​Tổng hợp các loại dây nhảy quang phổ biến trên thị trường Việt Nam   |   Các bước hàn nối cáp quang trong hộp phối quang ODF   |   Các đặc điểm nổi bật trên dây nhảy quang MPO/MPT   |   Converter quang là thiết bị gì?   |   Cáp Quang Multimode OM3 và OM4 là gì   |   ​Bộ chuyển đổi quang điện converter 2 sợi multimode là gì?   |   Dây nhảy quang là gì?   |   Cáp quang Multimode là gì?   |   Tìm hiểu Bộ Treo Néo Cáp Quang ADSS Khoảng Vượt KV100-KV500   |   Hộp cáp điện thoại là gì? Phân loại hộp MDF, IDF   |   Hướng dẫn hàn cáp quang vào măng xông quang   |   Tìm hiểu về cáp quang 2Fo, 4Fo ống lỏng   |   Đầu chụp mạng là gì? Tìm hiểu cấu tạo ứng dụng chi tiết của đầu chụp mạng   |   Cáp quang treo là gì? Phân loại cáp quang treo   |   Dây nhảy quang AOC là gì? Ứng dụng và Ưu điểm của dây nhảy quang AOC   |   Hướng dẫn bấm ổ cắm mạng âm tường CAT7   |   Tìm hiểu về Bộ néo cáp quang ADSS   |   Bộ treo néo cáp quang ADSS là gì?   |   Cáp quang treo hình số 8 là gì?   |   Phân biệt các loại dây nhảy quang   |   Dây nhảy quang multi core là gì?   |   Tủ rack dùng để làm gì? Cấu tạo và Ứng dụng   |   Tủ rack trong nhà indoor là gì?   |   Tìm hiểu tủ rack ngoài trời Outdoor Rack   |   Cáp quang PKL Phi kim loại là gì? Cấu trúc và ứng dụng   |   Cáp quang treo F8 Bọc kim loại là gì?   |   Tìm hiểu cáp quang singlemode Thương hiệu Postef   |   Cáp quang biển là gì? Cấu tạo và Nguyên lý hoạt động   |   Việt Nam có bao nhiêu tuyến cáp quang biển?   |   Có phải cáp quang biển hay bị đứt do cá mập cắn? Quy trình sửa chữa một tuyến cáp quang biển bị đứt như thế nào?   |   So sánh Cáp mạng CAT5E UTP và Cáp mạng CAT6 UTP Commscope   |   So sánh chi tiết Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   VCSEL là gì? Ứng dụng như thế nào   |   ​​Mặt nạ mạng hay Ổ cắm mạng Commscope là gì?   |   Măng xông quang chống sét OPGW là gì? Cấu tạo và ứng dụng   |   Tìm hiểu về Bộ chuyển đổi quang điện Converter quang Optone   |   Thiết bị đầu cuối ONT là gì? Cấu tạo và ứng dụng   |   Nguyên lý hoạt động của thiết bị ONT, Phân biệt OLT và ONT   |   ​​Thiết bị mạng Cisco là gì?   |   Fast connector là gì? Ứng dụng như thế nào?   |
  • cap-quang-24fo-treo-kim-loai
  • cap-quang-24fo-treo-kim-loai-chinh-hang
  • cap-quang-24fo-treo-kim-loai-gia

Cáp quang 24Fo treo kim loại

  • Mã sản phẩm: 24Fo-TKL
  • Thương hiệu: VINACAP
  • Loại sản phẩm: CÁP QUANG SINGLEMODE 24FO
  • LIÊN HỆ
    - +
    Gọi ngay : 0983.699.563 để có được giá tốt nhất
    • Cam kết 100% chính hãng
    • Giá cả cạnh tranh, khuyến mãi cực lớn
    • Đổi/Trả sản phẩm trong 15 ngày
    • SDT: 0342.415.555
    1. Cáp quang 24Fo treo kim loại hay còn gọi là cáp quang treo có kim loại hình số 8 24 core/sợi là loại cáp quang đơn mốt (Singlemode) chứa 24 sợi quang học. Điểm đặc biệt của loại cáp này nằm ở thiết kế theo kiểu hình số 8 đặc trưng của cáp, bao gồm phần cáp quang phi kim loại và phần dây treo kim loại (thường là dây thép bện) gắn liền với nhau.
    2. Cáp quang 24Fo treo kim loại được trang bị lớp bọc băng thép nhăn bảo vệ, giúp cáp có khả năng chống lại các tác động cơ học mạnh và côn trùng gặm nhấm hiệu quả. Điều này làm cho cáp quang treo 24Fo kim loại trở thành lựa chọn thường xuyên cho việc lắp đặt ở những khu vực có điều kiện môi trường khắc nghiệt hoặc có nguy cơ bị phá hoại bởi động vật gặm nhấm.
    3. Cáp quang 24Fo treo kim loại cung cấp khả năng chịu lực căng cực lớn, cho phép thi công treo trên các cột điện với khoảng vượt xa mà không lo đứt gãy hay võng cáp. Cáp quang 24Fo treo kim loại được các nhà mạng như Viettel, VNPT tin dùng cho các tuyến trục chính hoặc phân phối đến các khu vực dân cư.​
    cap-quang-24fo-treo-kim-loai-chinh-hang
    • Cấu Trúc Cáp Quang 24Fo Treo Kim Loại

    ​​cap-quang-treo-tkl1-singlemode-vinacap
    • 1. Sợi quang (Optical Fiber)

    • Số lượng sợi quang: 24 sợi (24FO/24 core)​
    • Loại sợi: Singlemode (đơn mode) theo tiêu chuẩn ITU-T G.652.D​
    • Đường kính trường mode (MFD): 9,2 μm ± 0,5 μm tại bước sóng 1310nm​
    • Đường kính lớp vỏ phản xạ: 125 μm ± 1 μm​
    • Đường kính lớp vỏ sơ cấp: 245 μm ± 10 μm (chưa nhuộm màu), 250 μm ± 10 μm (sau nhuộm màu)​
    • Sức căng sợi quang: ≥ 0,69 GPa (100 kpsi)​
    • Mã màu sợi quang: Theo tiêu chuẩn EIA/TIA-598​
    • Sợi quang được làm từ thủy tinh chất lượng cao (silica), có khả năng truyền tải tín hiệu quang với độ suy hao cực thấp. Lớp vỏ sơ cấp sử dụng vật liệu UV Cured Acrylate có khả năng chống tác động của tia cực tím.​
    • 2. Ống lỏng (Loose Tube)

    • Vật liệu: PBT (Polybutylene Terephthalate)​
    • Đường kính ngoài: ≥ 2.0mm đối với cáp 24FO thông thường​
    • Số sợi quang trong một ống lỏng: 6 sợi​
    • Số ống lỏng: 4 ống lỏng chứa sợi quang + ống độn​
    • Chất điền đầy trong ống: Thixotrophic Jelly (gel chống thấm)​
    • Ống lỏng được điền đầy bằng hợp chất đặc biệt (Thixotrophic Jelly) giúp bảo vệ sợi quang khỏi độ ẩm và cho phép sợi di chuyển tự do bên trong ống mà không bị căng hay nén.​
    • 3. Phần tử gia cường trung tâm (Central Strength Member)

    • Vật liệu: FRP (Fiberglass Reinforced Plastic) - sợi thủy tinh gia cường nhựa​
    • Chức năng: Tạo độ cứng cho lõi cáp, chống xoắn và giữ ổn định cấu trúc cáp
    • Phần tử gia cường trung tâm đóng vai trò như "xương sống" của cáp, giúp cáp duy trì hình dạng và chịu được lực kéo trong quá trình lắp đặt.​
    • 4. Thành phần chống thấm

    • Sợi chống thấm (Water Blocking Yarn): Bọc quanh các ống lỏng​
    • Băng chống thấm nước (Water Blocking Tape): Bọc quanh lõi cáp, tạo độ tròn đều​
    • Công nghệ chống thấm Drycore được áp dụng giúp ngăn nước và hơi ẩm xâm nhập vào bên trong cáp một cách tuyệt đối.​
    • 5. Phương pháp bện lõi

    • Kiểu bện: Bện đảo chiều SZ (SZ Stranding)​
    • Độ dư sợi quang: Tối thiểu 1% so với chiều dài cáp ở nhiệt độ 20°C - 30°C​
    • Phương pháp bện SZ cho phép truy cập vào sợi quang giữa đoạn cáp mà không cần cắt đứt cáp, thuận tiện cho việc phân nhánh và bảo trì.​
    • 6. Dây xé vỏ cáp (Ripcord)

    • Số lượng: 2 dây (Ripcord 1 và Ripcord 2)​
    • Vật liệu: Sợi Aramid se chặt​
    • Vị trí: Nằm dưới băng thép nhăn, đối xứng với nhau​
    • Chức năng: Dễ dàng tuốt vỏ cáp khi thi công mà không làm hỏng sợi quang
    • 7. Lớp bảo vệ cơ học (Băng thép nhăn)

    • Vật liệu: Thép carbon thấp mạ điện chrome​
    • Độ dày sau khi dập gợn sóng: ≥ 0,15mm​
    • Độ cao gợn sóng: 0,5mm​
    • Lớp phủ: Ethylene Acrylic Copolyme ở hai mặt, độ dày ≥ 0,04mm​
    • Kiểu quấn: Quấn dọc toàn bộ lõi cáp với phần chờm ≥ 3mm​
    • Băng thép nhăn đóng vai trò:
    • Bảo vệ cáp khỏi các tác động cơ học mạnh​
    • Chống loài gặm nhấm (chuột, sóc) cắn phá​
    • Tăng độ bền cơ học cho cáp trong điều kiện môi trường khắc nghiệt
    • 8. Lớp vỏ ngoài (Outer Sheath)

    • Vật liệu: Nhựa HDPE (High-Density Polyethylene) màu đen​
    • Độ dày: 1.5mm ± 0.1mm​
    • Đặc tính: Chứa carbon chịu tia cực tím, chứa chất chống oxy hóa, không phát triển nấm mốc, cách điện​
    • Khả năng chịu điện áp: Tối thiểu 20 kVDC hoặc 10 kVAC rms (50-60Hz)​
    • Lớp vỏ HDPE bảo vệ toàn bộ cấu trúc cáp khỏi các tác động từ môi trường như nước, nhiệt độ, hóa chất và tia UV.​
    • 9. Dây treo kim loại (Messenger Wire)

    • Cấu tạo: 7 sợi thép mạ kẽm bện với nhau​
    • Đường kính mỗi sợi thép: ≥ 1.0mm​
    • Vỏ bọc dây treo: Nhựa HDPE liền khối với vỏ cáp​
    • Độ dày vỏ bọc: ≥ 1.0mm​
    • Chiều cao cổ dây treo: 2.3mm ± 0.3mm​
    • Chiều rộng cổ dây treo: 2.3mm ± 0.3mm​
    • Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho cáp quang 24Fo treo kim loại

    • Cáp quang 24Fo treo kim loại chính hãng phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt được quy định bởi các tổ chức quốc tế và trong nước:
    • ITU-T G.652.D: Tiêu chuẩn cho sợi quang đơn mode (Singlemode) - đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất cho sợi quang sử dụng trong mạng viễn thông​
    • TCVN 8665:2011: Tiêu chuẩn Việt Nam về sợi quang đơn mode
    • IEC 60794-1-2: Các phương pháp thử nghiệm cơ lý cho cáp quang​
    • TCN 68-160-1998: Tiêu chuẩn ngành viễn thông về cáp quang​
    • TIA/EIA-598-A: Tiêu chuẩn về mã màu sợi quang và ống lỏng
    • Đặc điểm đặc trưng của Cáp quang 24Fo treo kim loại

    • Độ bền cơ học: Nhờ dây treo kim loại gia cường, cáp có khả năng chịu lực kéo và lực nén rất cao. Nó có thể trụ vững trước gió bão hoặc các tác động ngoại lực mạnh mà không làm ảnh hưởng đến đường truyền tín hiệu bên trong.​
    • Truyền tải ổn định: Với công nghệ Single Mode, cáp 24Fo đảm bảo tín hiệu ổn định, không bị nhiễu hay suy hao lớn trên các tuyến đường dài lên đến 120km. Điều này rất quan trọng cho các đường trục liên tỉnh hoặc kết nối giữa các trạm viễn thông.​
    • Chống chịu thời tiết và côn trùng: Lớp vỏ HDPE bền bỉ cùng dây thép treo giúp cáp chống lại sự khắc nghiệt của thời tiết nhiệt đới nóng ẩm. Hơn nữa, kết cấu cứng cáp phần nào hạn chế được sự cắn phá của các loài gặm nhấm so với các loại cáp dây mềm trong nhà.​
    • Linh hoạt và dễ dàng mở rộng: Số lượng 24 sợi quang (24 core) là một con số lý tưởng, vừa đủ lớn để phục vụ nhu cầu hiện tại, vừa có dư địa dự phòng cho việc mở rộng đường truyền trong tương lai mà không cần phải thay cáp mới.​
    • Ứng dụng của Cáp quang 24Fo treo kim loại

    • Mạng trục chính (Backbone): Sử dụng để kết nối các tổng đài trung tâm, các trạm thu phát sóng (BTS) của nhà mạng di động.
    • Hệ thống mạng LAN/WAN diện rộng: Kết nối mạng giữa các tòa nhà, các chi nhánh văn phòng, trường học, bệnh viện có khoảng cách xa nhau mà không thể đi cáp ngầm.​
    • Hạ tầng FTTx: Cung cấp đường truyền internet quang đến các khu dân cư, khu công nghiệp, đảm bảo băng thông rộng cho hàng ngàn hộ gia đình.​
    • Khu vực địa hình phức tạp: Đặc biệt phù hợp cho các vùng nông thôn, miền núi, nơi việc đào đường chôn cáp gặp khó khăn và tốn kém. Việc đi cáp treo trên cột điện là giải pháp tối ưu nhất về chi phí và thời gian thi công.​
    • Thông số kỹ thuật Cáp quang 24Fo treo kim loại

    1. Tên sản phẩm: Cáp quang 24Fo treo kim loại
    2. Loại cáp Cáp quang treo hình số 8 (Figure-8)
    3. Số sợi quang 24 sợi (24 Cores/24 Fo)
    4. Loại sợi quang Single Mode (SM) 9/125µm
    5. Bước sóng hoạt động 1310nm, 1550nm
    6. Dây treo gia cường Dây thép mạ kẽm bện (Stranded galvanized steel wire) 7 sợi x 1.0mm hoặc tương đương
    7. Vỏ bảo vệ Nhựa HDPE màu đen, chịu lực, chống tia UV
    8. Lực kéo cho phép (Lắp đặt) ≥ 3000N (tùy hãng sản xuất) ​
    9. Lực kéo cho phép (Làm việc) ≥ 1500N ​
    10. Khả năng chịu nén ≥ 2000 N/100mm ​
    11. Khoảng vượt (Span) Tùy chọn (thường từ 50m - 300m hoặc hơn tùy loại dây treo)
    12. Bán kính uốn cong nhỏ nhất Khi lắp đặt: 20 lần đường kính cáp (20D)
    13. Khi làm việc: 10 lần đường kính cáp (10D) ​
    14. Nhiệt độ hoạt động -30°C đến +70°C
    15. Tuổi thọ thiết kế > 15 năm
    1. HOTLINE: 0983.699.563
    2. Email: 3a.vienthong@gmail.com
    3. Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
    • Thông số kỹ thuật Cáp quang 24Fo treo kim loại

    1. Tên sản phẩm: Cáp quang 24Fo treo kim loại
    2. Loại cáp Cáp quang treo hình số 8 (Figure-8)
    3. Số sợi quang 24 sợi (24 Cores/24 Fo)
    4. Loại sợi quang Single Mode (SM) 9/125µm
    5. Bước sóng hoạt động 1310nm, 1550nm
    6. Dây treo gia cường Dây thép mạ kẽm bện (Stranded galvanized steel wire) 7 sợi x 1.0mm hoặc tương đương
    7. Vỏ bảo vệ Nhựa HDPE màu đen, chịu lực, chống tia UV
    8. Lực kéo cho phép (Lắp đặt) ≥ 3000N (tùy hãng sản xuất) ​
    9. Lực kéo cho phép (Làm việc) ≥ 1500N ​
    10. Khả năng chịu nén ≥ 2000 N/100mm ​
    11. Khoảng vượt (Span) Tùy chọn (thường từ 50m - 300m hoặc hơn tùy loại dây treo)
    12. Bán kính uốn cong nhỏ nhất Khi lắp đặt: 20 lần đường kính cáp (20D)
    13. Khi làm việc: 10 lần đường kính cáp (10D) ​
    14. Nhiệt độ hoạt động -30°C đến +70°C
    15. Tuổi thọ thiết kế > 15 năm
    1. HOTLINE: 0983.699.563
    2. Email: 3a.vienthong@gmail.com
    3. Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
    Download Datasheet:
    Thêm đánh giá

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Đối tác - khách hàng

    HTCITC
    netlink