Dịch vụ
CAM KẾT Chính hãng
Dịch vụ
Hỗ trợ Nhanh chóng
Dịch vụ
Free ship Nội thành
Dịch vụ
HOTLINE: 0983.699.563
TIN KHUYẾN MÃI
  Hướng dẫn lắp đặt mạng Wifi cho Công ty Văn Phòng   |   Thi công lắp đặt camera giám sát cho Văn phòng, Gia đình   |   CÁP QUANG COMMSCOPE MULTIMODE OM3   |   Thi công mạng Lan, điện nhẹ cho văn phòng, khối doanh nghiệp   |   Wifi marketing là gì   |   Module quang SFP là gì   |   Máy hàn cáp quang là gì? Ứng dụng như thế nào?   |   Dao cắt sợi quang là gì? Phân loại dao cắt hiện nay   |   Bộ chuyển đổi quang điện là gì? Nguyên lý và hướng dẫn sử dụng   |   Măng xông quang là gì? Cấu tạo của măng xông quang   |   Hướng dẫn hàn nối cáp quang chi tiết   |   Switch PoE là gì? Lợi ích khi sử dụng switch PoE?   |   Sự khác nhau giữa cáp quang singlemode và multimode   |   Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Dây nhảy quang, Dây nhảy quang SC, LC, ST, FC, Fiber Optic Patch Cord   |   Cáp quang là gì, ứng dụng của cáp quang   |   Sự khác biệt dây cáp quang multimode OM1, OM2, OM3, OM4   |   Bộ chia quang splitter là gì? Tìm hiểu về công dụng và cách sử dụng   |   Bộ chuyển đổi video sang quang - Khái niệm và cách hoạt động   |   Cáp mạng chống nhiễu là gì   |   Tìm hiểu về Wifi 6: Công nghệ mới nhất đang được ưa chuộng   |   Wi-Fi Mesh Là Gì? Tìm Hiểu Về Công Nghệ Mạng Lưới Wi-Fi Mesh   |   Hướng dẫn sử dụng Bộ chuyển đổi quang điện - Converter Quang   |   Ưu điểm và nhược điểm của cáp quang   |   Cẩm nang mua cáp mạng chất lượng và phù hợp nhất   |   Hộp phối quang ODF là gì, ODF là gì   |   Sự khác biệt giữa tần số 2.4GHz và 5GHz trong mạng wifi   |   Dây nhảy quang là gì và các loại dây nhảy quang phổ biến   |   Thi công lắp đặt Camera văn phòng, gia đình, quán ăn, nhà hàng   |   Lắp đặt mạng wifi quảng cáo cho nhà hàng, quán cafe   |   So sánh bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi và 2 sợi quang   |   Lắp đặt camera cho văn phòng   |   Lắp đặt camera cho gia đình   |   Ứng dụng của dây nhảy quang Multimode OM3   |   Lắp đặt camera quan sát giá rẻ   |   Đặc điểm, phân loại và ứng dụng của măng xông quang   |   Dây nhảy mạng là gì? Phân loại các loại dây nhảy mạng   |   Tìm hiểu về cáp quang Multmode 4FO, 8FO,12FO và ứng dụng   |   Thanh nguồn PDU là gì   |   PATCH PANEL là gì? ứng dụng của PATCH PANEL?   |   Cáp quang 12Fo singlemode là gì, Phân loại, Ứng dụng   |   Dây nhảy quang OM5 multimode - Khám phá tính năng và ứng dụng   |   Ưu điểm của Dây nhảy quang OM5 so với OM3 và OM4 là gì?   |   Cách chọn mua máy hàn cáp quang tốt nhất   |   Tìm hiểu về phân cực trong hệ thống MTP/MPO   |   So sánh sự khác nhau giữa CWDM vs DWDM   |   Cách kiểm tra cáp mạng Commscope Chính hãng   |   Switch Công nghiệp là gì? Ứng dụng của Switch Công nghiệp   |   Tìm Hiểu Về Cáp HDMI: Tất tần tật những thông tin cần biết   |   Cáp mạng Cat7 là gì?   |   Dây nhảy quang OM4 MultiMode là gì ứng dụng như thế nào   |   Bút soi quang là gì? Hướng dẫn sử dụng bút soi quang   |   So sánh sự khác nhau giữa Hạt mạng Cat̀5 và Hạt mạng Cat6   |   Tìm hiểu về thanh đấu nối Patch Panel commscope   |   SFP có thể điều chỉnh DWDM   |   Cáp quang Multimode: Định nghĩa và Ứng dụng   |   Tìm hiểu bộ chuyển đổi quang điện của hãng BTON   |   Bộ chuyển đổi tín hiệu Video sang quang là gì   |   Tổng hợp các loại Cáp mạng CAT6 sử dụng nhiều trong dự án   |   Ống nhựa HDPE và PE khác nhau như thế nào   |   Layer 2 Switch và Layer 3 Switch : Bạn chọn cái nào?   |   ​Cáp điện thoại: Định nghĩa, Cấu trúc và Phân loại   |   Máy hàn cáp quang skycom là gì? mua máy hàn skycom giá rẻ   |   Cách phân biệt cáp quang singlemode và multimode   |   Tìm hiểu về máy đo công suất quang   |   Cáp quang phi kim loại luồn cống là gì?   |   Sự khác nhau giữa dây nhảy quang chuẩn APC và UPC   |   Sự khác nhau giữa mạng AON và PON   |   Tìm hiểu về thanh Patch panel Commscope   |   Đơn vị U trong tủ rack mạng - Khái niệm cơ bản và ứng dụng trong quản lý thiết bị   |   Tìm hiểu Bộ chia tách quang PLC Splitter   |   Thi công mạng quang, điện nhẹ, hàn nối cáp quang, kéo cáp   |   ​Phân biệt Hộp phối quang ODF trong nhà và ODF ngoài trời   |   Tìm hiểu nhân mạng âm tường CAT5E và CAT6 của AMP/Commscope   |   Phân biệt Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   Lắp đặt camera giá tốt tại Hà Nội   |   Bảng giá lắp đặt Camera Giá tốt tại Hà Nội   |   ​Lắp đặt camera cho biệt thự giá tốt tại Hà Nội   |   Sự khác nhau giữa cáp mạng UTP và STP   |   Tìm hiểu Bộ chuyển đổi quang điện 1 sợi   |   Thi công mạng LAN điện nhẹ   |   Bảng Báo Giá Chi Tiết Dây nhảy quang Singlemode và Multimode   |   Thi công điện mạng LAN văn phòng Hà Nội   |   Lắp đặt camera tại nhà Hà Nội   |   Hàn nối cáp quang tại Hà Nội   |   Nhân mạng âm tường là gì, phân loại nhân mạng âm tường   |   Bộ suy hao quang   |   ​Sự khác nhau giữa dây hàn quang và dây nhảy quang singlemode   |   Dây nhảy quang MTP/MPO là gì? Tìm hiểu về MPT/MPO   |   Kìm bấm mạng là gì? Cùng tìm hiểu về kìm bấm mạng và Công dụng của nó   |   Phân Loại Các Loại Cáp Mạng FTP, UTP, STP, SFTP, FFTP: Hướng Dẫn Chọn Cáp Phù Hợp   |   Bộ treo cáp quang ADSS là gì? Cấu tạo và Ứng dụng chi tiết   |   Converter quang Công nghiệp là gì? Tất tần tật những điều bạn cần biết   |   Phân biệt thanh nguồn PDU C13, C14   |   Hướng dẫn bấm hạt mạng chống nhiễu CAT6A, CAT7   |   So sánh Cáp mạng CAT5E, CAT6, CAT7, CAT8 và Ứng dụng cho từng hệ thống mạng   |   Phân Biệt Các Loại Bước Sóng Trong Cáp Quang 850nm, 1310nm, 1550nm Singlemode và Multimode   |   Cách lắp đặt Patch Panel CAT6 vào tủ rack tủ mạng   |   Tìm hiểu về mạng FTTH và FTTx   |   Mạng lõi Core Network - Backbone là gì?   |   Cáp quang luồn cống là gì? Ứng dụng và lợi ích cho doanh nghiệp   |   Cáp quang Có kim loại là gì? Cấu tạo và Ứng dụng chi tiết   |   Phụ kiện bên trong hộp phối quang ODF bao gồm những gì?   |   Fast Connector Là Gì? Tìm Hiểu Chuyên Sâu Về Đầu Bấm Quang Nhanh   |   Hướng dẫn bấm đầu nối quang nhanh Fast Connector chi tiết   |   Những lưu ý khi mua Bộ chuyển đổi quang điện ( Converter quang)   |   Tìm hiểu về cáp quang và các loại cáp quang đang được sử dụng phổ biến   |   Dây nhảy quang dùng để làm gì? tầm quan trọng của dây nhảy quang trong hệ thống mạng   |   Đầu ghi camera là gì? Vai trò quan trọng trong hệ thống camera giám sát   |   Phụ kiện quang bao gồm những gì?   |   Cáp quang indoor và cáp quang outdoor khác nhau như thế nào?   |   Cáp quang treo của Hãng Vinacap và hãng Viettel có gì đặc biệt?   |   Phân loại các loại dây nhảy mạng hãng Commscope   |   Tìm hiểu các loại hạt mạng phổ biến hiện nay   |   Đầu bấm mạng là gì? Phân loại đầu bấm mạng   |   Vì sao cáp quang 4Fo Vinacap được ưa chuộng   |   Tìm hiểu về măng xông quang ngầm từ 12Fo đến 96Fo   |   Tiêu chuẩn Cáp quang treo ADSS, có lớp bảo vệ FRP   |   Ống nhựa xoắn HDPE là gì? Đặc điểm và Ứng dụng   |   Tìm hiểu về cáp mạng LS, đặc điểm và tính năng nổi bật   |   Hướng dẫn đấu nối và cách sử dụng dây nhảy quang singlemode đúng cách   |   Tìm hiểu cáp quang multimode của hãng Haxin   |   Phân loại và vai trò của kìm bấm mạng   |   ​Tổng hợp các loại dây nhảy quang phổ biến trên thị trường Việt Nam   |   Các bước hàn nối cáp quang trong hộp phối quang ODF   |   Các đặc điểm nổi bật trên dây nhảy quang MPO/MPT   |   Converter quang là thiết bị gì?   |   Cáp Quang Multimode OM3 và OM4 là gì   |   ​Bộ chuyển đổi quang điện converter 2 sợi multimode là gì?   |   Dây nhảy quang là gì?   |   Cáp quang Multimode là gì?   |   Tìm hiểu Bộ Treo Néo Cáp Quang ADSS Khoảng Vượt KV100-KV500   |   Hộp cáp điện thoại là gì? Phân loại hộp MDF, IDF   |   Hướng dẫn hàn cáp quang vào măng xông quang   |   Tìm hiểu về cáp quang 2Fo, 4Fo ống lỏng   |   Đầu chụp mạng là gì? Tìm hiểu cấu tạo ứng dụng chi tiết của đầu chụp mạng   |   Cáp quang treo là gì? Phân loại cáp quang treo   |   Dây nhảy quang AOC là gì? Ứng dụng và Ưu điểm của dây nhảy quang AOC   |   Hướng dẫn bấm ổ cắm mạng âm tường CAT7   |   Tìm hiểu về Bộ néo cáp quang ADSS   |   Bộ treo néo cáp quang ADSS là gì?   |   Cáp quang treo hình số 8 là gì?   |   Phân biệt các loại dây nhảy quang   |   Dây nhảy quang multi core là gì?   |   Tủ rack dùng để làm gì? Cấu tạo và Ứng dụng   |   Tủ rack trong nhà indoor là gì?   |   Tìm hiểu tủ rack ngoài trời Outdoor Rack   |   Cáp quang PKL Phi kim loại là gì? Cấu trúc và ứng dụng   |   Cáp quang treo F8 Bọc kim loại là gì?   |   Tìm hiểu cáp quang singlemode Thương hiệu Postef   |   Cáp quang biển là gì? Cấu tạo và Nguyên lý hoạt động   |   Việt Nam có bao nhiêu tuyến cáp quang biển?   |   Có phải cáp quang biển hay bị đứt do cá mập cắn? Quy trình sửa chữa một tuyến cáp quang biển bị đứt như thế nào?   |   So sánh Cáp mạng CAT5E UTP và Cáp mạng CAT6 UTP Commscope   |   So sánh chi tiết Module quang Singlemode và Module quang Multimode   |   VCSEL là gì? Ứng dụng như thế nào   |   ​​Mặt nạ mạng hay Ổ cắm mạng Commscope là gì?   |   Măng xông quang chống sét OPGW là gì? Cấu tạo và ứng dụng   |   Tìm hiểu về Bộ chuyển đổi quang điện Converter quang Optone   |   Thiết bị đầu cuối ONT là gì? Cấu tạo và ứng dụng   |   Nguyên lý hoạt động của thiết bị ONT, Phân biệt OLT và ONT   |   ​​Thiết bị mạng Cisco là gì?   |   Fast connector là gì? Ứng dụng như thế nào?   |   Phụ kiện mạng là gì? Phân loại và ứng dụng   |
  • hop-phoi-quang-odf-96fo-gan-rack-19
  • hop-phoi-quang-odf-96fo-gan-rack-19-gia-re
  • hop-phoi-quang-odf-96fo-gan-rack-19-gia-tot
  • hop-phoi-quang-odf-96fo-gan-rack-19-chinh-hang

Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19

  • Mã sản phẩm: 96fo-gan-rack-19
  • Thương hiệu: 3A TELECOM
  • Loại sản phẩm: ODF 96FO
  • LIÊN HỆ
    - +
    Gọi ngay : 0983.699.563 để có được giá tốt nhất
    • Cam kết 100% chính hãng
    • Giá cả cạnh tranh, khuyến mãi cực lớn
    • Đổi/Trả sản phẩm trong 15 ngày
    • SDT: 0342.415.555
    1. Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19 chính là thiết bị quang quan trọng được dụng nhiều trong các hệ thống truyền dẫn viễn thông có chức năng chính để hàn nối, bảo vệ và phân phối tối đa 96 sợi quang và được lắm đặt chủ yếu trong tủ rack 19 inch.
    2. Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19 thay vì để mối hàn, đầu nối, dây nhảy nằm rải rác, ODF 96Fo gom tất cả về một nơi theo chuẩn kỹ thuật, giúp bạn quản trị hệ thống quang theo cách chuyên nghiệp và dễ mở rộng.
    3. Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19 bao gồm khung/hộp ODF, khay hàn (splice tray), vị trí gắn adapter (SC/LC/FC/ST tùy cấu hình), hệ thống quản lý sợi, nắp/khóa bảo vệ và phụ kiện đi kèm. ODF 96FO gắn rack 19” dùng vật liệu thép tấm/hợp kim thép sơn tĩnh điện và thiết kế chuẩn để lắp trong tủ rack 19 inch.
     
    hop-phoi-quang-odf-96fo-gan-rack-19-gia-re
    • Đặc điểm đặc trưng của Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19

    1. Chuẩn lắp đặt rack 19 inch: ODF dạng rack 19 được thiết kế để bắt tai rack và lắp gọn vào tủ rack, tủ mạng, tủ viễn thông, để dễ phối ghép với switch, router, OLT/ONU, converter quang, patch panel đồng và hệ thống quản lý cáp.
    2. Dung lượng 96Fo:  Nếu hệ thống của bạn chỉ 12–24Fo thì dùng ODF nhỏ sẽ tiết kiệm hơn. Nhưng nếu là tòa nhà nhiều tầng, nhiều tuyến thuê bao, nhiều nhánh thiết bị hoặc dự kiến mở rộng nhanh, ODF 96Fo được sử dụng hợp lý để giảm số lượng hộp/khay, tối ưu không gian rack và giảm điểm lỗi tiềm ẩn.
    3. Kết cấu vỏ hộp chắc chắn: Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19 vở hộp chính là lớp bảo vệ cơ khí cho mối hàn và sợi dự phòng được sử dụng tôn dày 1.2mm đến 1.5mm và phủ sơn tĩnh điện chống gỉ, phù hợp đặt trong tủ mạng. 
    4. Quản lý sợi khoa học: Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19  được thiết kế với lối vào cáp rõ ràng. Vị trí cố định cáp để lực kéo không truyền vào sợi. Vòng dẫn hướng hoặc gờ quản lý giúp sợi đi theo cung tròn, hạn chế vi phạm bán kính uốn. Khu vực khay hàn tách bạch với khu vực adapter, tránh chồng chéo.
    5. Tùy chọn khay cố định hoặc khay trượt: Khay cố định: kết cấu đơn giản, chắc, phù hợp nơi ít thao tác thay đổi. Khay trượt: kéo ra thao tác dễ, phù hợp môi trường vận hành thường xuyên (ISP, tòa nhà có nhiều lần chuyển đổi thuê bao, DC nhỏ…).
    6. Tính tương thích adapter, pigtail, patch cord: Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19 tương thích Adapter SC/UPC, SC/APC (thường dùng FTTH, PON). Adapter LC (mật độ cao, datacenter/thiết bị SFP nhiều). FC/ST (một số hệ thống cũ hoặc chuyên dụng).
    7. Phụ kiện đi kèm: Bao gồm khay hàn, ống co nhiệt, dây rút/velcro, vít rack, tai rack, quản lý sợi, khay/đệm cố định, đôi khi gồm cả adapter và pigtail dài 0.5m, 1m, 1.5m. 
    • Tính năng nổi bật Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19

    1. Tối ưu vận hành: tìm lỗi nhanh, chuyển mạch nhanh: Trong hệ thống quang, sự cố thường rơi vào: suy hao tăng, bẩn đầu connector, gãy patch cord, mối hàn kém, nhầm tuyến. Khu vực đầu nối tập trung giúp kỹ thuật viên đo/soi/ vệ sinh nhanh. Cấu trúc khay hàn giúp kiểm tra mối hàn có hệ thống, không phải tháo dỡ lộn xộn.
    2. Bảo vệ mối hàn và sợi dự phòng, giảm suy hao do thao tác: Quấn sợi dự phòng đúng cung tròn. Cố định ống co nhiệt gọn trong khay hàn. Đóng nắp kín kẽ, thao tác bên ngoài, giảm rủi ro vô tình kéo/đè lên sợi.
    3. Khả năng mở rộng và chuẩn hóa tủ rack: Chỉ cần hàn thêm pigtail vào sợi tuyến, gắn adapter đúng vị trí, nhảy patch cord đến thiết bị. Nếu bạn quản trị nhiều tủ rack theo chuẩn, việc chuẩn hóa ODF theo cùng kiểu giúp đội kỹ thuật thao tác đồng nhất, giảm sai sót..
    4. Phù hợp nhiều môi trường sử dụng: Phòng MDF/IDF trong tòa nhà. Phòng thiết bị camera/IP, phòng server. Trạm viễn thông, POP nhỏ, node phân phối. Nhà máy có mạng nội bộ quang.
     
    hop-phoi-quang-odf-96fo-gan-rack-19-gia-tot
    • Thông số kỹ thuật Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19

    1. Tên sản phẩm: Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19.
    2. Mã sản phẩm: 96Fo-indoor-rack-19
    3. Dung lượng: 96 sợi (96Fo).
    4. Chuẩn lắp đặt: rack 19 inch.
    5. Vật liệu vỏ: thép tấm/hợp kim thép sơn tĩnh điện (thường dùng trong dòng ODF rack).
    6. Độ dày vỏ: tùy mẫu; có sản phẩm mô tả tôn dày 1.2mm.
    7. Màu sắc: phổ biến màu trắng sữa/ghi (tùy lô hàng).
    8. Dạng khay: khay cố định hoặc khay trượt (tùy chọn).
    9. Loại adapter hỗ trợ: SC, LC, FC, ST (tùy cấu hình).
    10. Chuẩn đánh bóng: UPC hoặc APC (đặc biệt quan trọng với SC/APC trong mạng PON/FTTH).
    11. Mật độ cổng: với 96Fo, thường triển khai theo 48 duplex (tùy loại adapter và cách tính sợi/port).
    12. Có kèm adapter không: có/không (tùy gói).
    13. Gợi ý chọn nhanh:
    14. Hệ FTTH/GPON/EPON: hay dùng SC/APC để giảm phản xạ ngược.
    15. Mật độ cao, nhiều cổng SFP: cân nhắc LC.
    16. Số khay hàn: tùy thiết kế (đủ chứa mối hàn cho 96Fo).
    17. Sức chứa mỗi khay: tùy loại (thường tính theo số mối hàn/khay).
    18. Cơ chế xếp khay: lật lên/xếp tầng; thao tác dễ hay khó.
    19. Có kèm ống co nhiệt và vị trí giữ ống co: nên có.
    20. Số hướng cáp vào: mặt sau/hông (tùy mẫu).
    21. Có kẹp/đai siết cố định cáp: nên có để chống kéo tuột.
    22. Có gioăng/đệm bảo vệ tại lỗ vào: giúp tránh cứa vỏ cáp.
    23. Tai rack: đi kèm hoặc tùy chọn (một số mẫu tai cố định; một số tai có thể đảo trước/sau).
    24. Chiều cao U: thường gặp 1U/2U/3U tùy kiểu ODF 96Fo; cần kiểm tra thực tế theo model.
    25. Độ sâu hộp: cần phù hợp độ sâu tủ rack và không cấn máng quản lý cáp phía sau.​
    1. HOTLINE: 0983.699.563
    2. Email: 3a.vienthong@gmail.com
    3. Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
    • Thông số kỹ thuật Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19

    1. Tên sản phẩm: Hộp phối quang ODF 96Fo gắn rack 19.
    2. Mã sản phẩm: 96Fo-indoor-rack-19
    3. Dung lượng: 96 sợi (96Fo).
    4. Chuẩn lắp đặt: rack 19 inch.
    5. Vật liệu vỏ: thép tấm/hợp kim thép sơn tĩnh điện (thường dùng trong dòng ODF rack).
    6. Độ dày vỏ: tùy mẫu; có sản phẩm mô tả tôn dày 1.2mm.
    7. Màu sắc: phổ biến màu trắng sữa/ghi (tùy lô hàng).
    8. Dạng khay: khay cố định hoặc khay trượt (tùy chọn).
    9. Loại adapter hỗ trợ: SC, LC, FC, ST (tùy cấu hình).
    10. Chuẩn đánh bóng: UPC hoặc APC (đặc biệt quan trọng với SC/APC trong mạng PON/FTTH).
    11. Mật độ cổng: với 96Fo, thường triển khai theo 48 duplex (tùy loại adapter và cách tính sợi/port).
    12. Có kèm adapter không: có/không (tùy gói).
    13. Gợi ý chọn nhanh:
    14. Hệ FTTH/GPON/EPON: hay dùng SC/APC để giảm phản xạ ngược.
    15. Mật độ cao, nhiều cổng SFP: cân nhắc LC.
    16. Số khay hàn: tùy thiết kế (đủ chứa mối hàn cho 96Fo).
    17. Sức chứa mỗi khay: tùy loại (thường tính theo số mối hàn/khay).
    18. Cơ chế xếp khay: lật lên/xếp tầng; thao tác dễ hay khó.
    19. Có kèm ống co nhiệt và vị trí giữ ống co: nên có.
    20. Số hướng cáp vào: mặt sau/hông (tùy mẫu).
    21. Có kẹp/đai siết cố định cáp: nên có để chống kéo tuột.
    22. Có gioăng/đệm bảo vệ tại lỗ vào: giúp tránh cứa vỏ cáp.
    23. Tai rack: đi kèm hoặc tùy chọn (một số mẫu tai cố định; một số tai có thể đảo trước/sau).
    24. Chiều cao U: thường gặp 1U/2U/3U tùy kiểu ODF 96Fo; cần kiểm tra thực tế theo model.
    25. Độ sâu hộp: cần phù hợp độ sâu tủ rack và không cấn máng quản lý cáp phía sau.​
    1. HOTLINE: 0983.699.563
    2. Email: 3a.vienthong@gmail.com
    3. Wedsite: vienthong3a.com - phukiencapquang.com
    Download Datasheet:
    Thêm đánh giá

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Đối tác - khách hàng

    HTCITC
    netlink